Quyết định 2507/QĐ-UBND

Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2012 Đề án xây dựng phát triển Trung tâm Văn hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 2507/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 17 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tchc Hội đng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của BVăn hóa, Th thao và Du lch quy đnh mẫu v t chc, hot động tiêu chí của Trung tâm Văn hóa, Th thao xã;

Căn c Ngh quyết s 26/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 ca Hi đồng nhân dân tnh quy đnh một s cnh ch v xây dng và phát trin Trung tâm Văn hóa - Th thao xã, phưng, thị trn trên đa bàn tnh Tin Giang;

Xét đ nghị của Giám đc Sở Văn a, Th thao Du lch tại T trình s1144/SVHTTDL-NVTDTT ngày 01/10/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Đề án xây dng và phát trin Trung tâm Văn hóa - Th thao xã, phưng, th trn trên đa bàn tnh Tin Giang.

Điều 2. Giao S Văn hóa, Th thao Du lch ch trì, phối hợp vi các s, ngành, đơn vị liên quan xây dng kế hoch chi tiết hàng năm và hưng dn c quan, đơn v, đa phương t chc triển khai thc hiện Đề án; đnh k 6 tháng và hàng năm báo cáo y ban nhân dân tnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Th thao Du lch, Th trưng các sở, ban, ngành, đoàn th tnh, Chủ tch y ban nhân dân các huyện, thành ph M Tho th Công chu trách nhim thi nh Quyết đnh này.

Quyết đnh y hiu lc từ ngày ký./.

 

 

KT. CH TCH
PHÓ CH TCH





Trn Kim Mai

 

ĐỀ ÁN

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết đnh s 2507/-UBND ngày 17/10/2012 của Ch tch y ban nhân dân tnh)

PHN M ĐU I. S CN THIT XÂY DNG Đ ÁN

Trong nhng năm qua, ng vi nhng thành tu đạt đưc ca đt nưc nói chung, tnh Tin Giang i riêng, nhất là tkhi có Nghquyết Trung ương V (khóa VIII) ca Đng vy dng và pt trin nền văn hóa Vit Nam tiên tiến, đm đà bản sc n tộc, snghip n a - th thao đã có bưc phát trin mnh m, vic y dng đi sống n a cơ s được xem là mt trong nhng công c trng m. Công tác thông tin tuyên truyn, phong to văn hóa, văn nghệ, ththao ở cơ scó nhiu chuyn biến ch cc, mang tính xã hi rng rãi, được quần chúng nn dân tnguyn, t giác và tích cc tham gia.

Tuy nhiên, thi gian qua, c phong to trên phát trin chưa bền vững, chưa huy đng đưc sc mnh ca các tng lp nhân dân, cơ s vt cht, sân bãi, trang thiết b dụng c vui chơi, gii trí, nơi sinh hot văn hóa - th thao còn nhiu thiếu thn.

Đi ngũ n b, cng tác viên văn hóa - ththao ở cơ sva yếu và thiếu, đến nay tnh chưa có n bản quy phm pp lut m cơ s cho vic y dng và pt triển thiết chế n a - th thao , phưng, th trấn trong toàn tỉnh.

Đ khc phc nhng khó khăn, tn ti nêu trên, t nay đến năm 2020, phải tng bưc xây dng hoàn chnh Trung m Văn a - Th thao cấp xã nhm đm bo thc hin tt chc năng ca Trung m theo quy đnh của pp luật, to s phát triển i hòa gia kinh tế và văn hóa xã hi thông qua vic tchc các hoạt đng nâng cao chất ng đời sng vt cht và tinh thn cho nhân dân.

Việc xây dng Trung m Văn hóa - Th thao cơ s nhằm mc đích đy mnh xã hi hóa hot động văn hóa, th thao, y dng con ngưi Vit Nam pt triển tn din c v trí tu và th cht phc v lao động sản xut, công tác, hc tp, p phn gi vng an ninh cnh tr, trt t an toàn xã hi, đy i c tnạn xã hi, thc hin mc tiêu “Xây dng và phát trin nn văn hóa Vit Nam tiên tiến, đm đà bn sc n tộc.

Hthng thiết chế n a - ththao ở cơ sgóp phn thc hin tt chc năng cung cp thông tin, t chc c hot động n a - th thao lành mnh, là cu ni giữa Đng, Nhà nưc với nhân dân; là nơi sinh hot, hc tập, tuyên truyn giáo dc nâng cao nhn thc v đưng li, ch trương của Đng và chính sách, pháp lut ca Nhà nước vi cng đồng dân cư cơ s.

n cạnh đó, to schuyn biến mnh mtrong các cấp y Đng, chính quyn và c đn thvvai trò, vtrí của hot đng văn hóa, thể thao trong đời sống xã hội, từng bưc n đnh đội ngũ cán bchuyên môn nghip v văn hóa, th dc th thao, đng thi bảo đm đưc cơ s vật chất, trang thiết b cũng như kinh phí hot động văn a - th thao cơ s.

Đc biệt, nhm thực hiện tt Chương trình mc tiêu Quốc gia vxây dng nông thôn mi tỉnh Tiền Giang giai đon 2011-2020, y ban nn dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch s33/KH-UBND ngày 06/4/2011 vChương trình xây dng nông thôn mi tỉnh Tin Giang. Theo đó, tnay đến năm 2015, tnh xây dng xong 29 xã đt tiêu chí nông thôn mi và tt c các xã trên đa bàn tỉnh xây dng xong Đán Quy hoch nông thôn miVic y dng và phát trin Trung m Văn hóa - Ththao cấp xã có vai trò vô cùng quan trọng vì đây là 02 trong tổng s 19 tiêu chí xây dng ng thôn mi (tiêu chí 06 và tiêu chí 16 thuc B tiêu chí quc gia v nông thôn mi).

II. S PHÁP LÝ Y DNG Đ ÁN

- Ngh đnh s 69/2008/NĐ-CP ny 30/5/2008 ca Chính ph v chính sách khuyến khích xã hi a đi vi các hot đng trong nh vc giáo dc, dy nghề, y tế, văn hóa, th thao, môi trưng;

- Quyết đnh s 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 ca Th ng Chính phv vic ban hành B tu chí quc gia v nông thôn mi;

- Quyết đnh s2198/2010/QĐ-TTg ngày 03/12/2010 của ThTưng Chính phvvic phê duyt Chiến lưc phát trin thdc, ththao Vit Nam đến năm 2020;

- Thông tư s12/2010/TT-BVHTTDL ny 22/12/2010 của BVăn hóa, Th thao và Du lch v vic quy đnh mu v t chức, hot đng và tiêu chí ca Trung tâm Văn a - Th thao xã;

- Chiến lưc phát trin Văn hóa đến năm 2020 (ban hành m theo Quyết đnh s 581/-TTg ngày 06/5/2009 ca Th tướng Chính phủ).

- Quyết đnh s 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010 ca Th ng Chính phủ v vic phê duyt Đ án “Phát triển n hóa nông thôn đến năm 2015, đnh hướng đến năm 2020”.

Chương I

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ

I. THC TRẠNG B MÁY T CHC, ĐI NGŨ CÁN B, CNG TÁC VIÊN NGÀNH VĂN HÓA - TH THAO Ở CƠ S

1. Thc trng b máy t chc n bộ, cng c viên văn hóa cơ s

a) Hệ thống thiết chế n a cơ s:

Thời gian qua, hệ thống này là một bộ phận rất quan trọng trong hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao của tỉnh, là công cụ tuyên truyền, vận động sâu rộng, có hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước ở cơ sở; đồng thời là nơi hưởng thụ, sáng tạo và bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam.

Hoạt đng của các thiết chế văn a cơ s tỉnh nhà thi gian qua ca pt huy đưc hiu qu, yêu cu và nhim v đặt ra, ch có th là nhng đa ch, nhng đim nhm t chc sinh hot cng đng như khái nim mt câu lc b đại chúng, thc chất cho đến nay chưa có mt cơ chế tổ chức - nhân sự - tài chính và nghiệp vụ đồng bộ đảm bảo cho các thiết chế này hoạt động như một thiết chế văn hóa thực thụ ở cơ sở.

b) Về công tác đào tạo sử dụng đội ngũ cán bộ văn hóa ở cơ sở:

Cán bộ cơ sở xã, phường, thị trấn là lực lượng nòng cốt, trực tiếp chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước, vận động thực hiện các phong trào chính trị - xã hội do các ban ngành đoàn thể phát động. Văn hóa là lĩnh vực rộng lớn, đa dạng, phức tạp, nhiệm vụ của người cán bộ văn hóa ở cơ sở là quản lý và tổ chức thực hiện những nhiệm vụ cụ thể về xây dựng môi trường văn hóa, bảo tồn và phát triển sự nghiệp văn hóa, đấu tranh bảo vệ truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc, bài trừ văn hóa độc hại.

Tuy nhiên, số lượng và chất lượng cán bộ văn hóa ở cơ sở chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra, rất ít cán bộ được đào tạo chính quy, chuyên ngành mà phần lớn là tham dự các lớp tập huấn ngắn hạn ở trường Trung cấp văn hóa nghệ thuật tỉnh; một số nơi, cán bộ chính trị, đoàn thể có năng khiếu về văn hóa - nghệ thuật và một số cán bộ được đào tạo ở các chuyên ngành khác chuyển về làm công tác văn hóa quần chúng cho cơ sở. Do vậy đội ngũ này chưa thực sự mạnh và chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn đặt ra.

2. Thc trng b máy t chc, n b th dục th thao cơ s

a) Hệ thống thiết chế th dục th thao cơ s thi gian qua:

H thống t chc bộ máy qun ngành th dc thể thao t Trung ương đến cơ s luôn ln biến đng không n đnh, t đó đã nh ng không nh đến công tác qun lý và ch đạo của ngành. Đối vi xã, phưng, th trn trong tn tnh chưa có b phn chuyên trách v th dục th thao mà ch yếu n b ca bộ phận khác hoặc một t chc đoàn th đng ra t chc hot đng, có th nói đây ku yếu nht trong h thng t chc ca ngành thể dục th thao tnh nhà.

b) V công tác đào tạo s dng cán bộ làm công tác th dc th thao cơ s thi gian qua:

Do thiết chế th dục th thao cơ sở chưa đưc hình thành nên toàn tnh có 79/169 xã đội ngũ cộng tác viên không có chc danh trong s cán bộ công chc cấp xã theo Nghị đnh 121/2003/NĐ-CP của Chính ph; 55/169 xã không có cộng tác viên th dục th thao; 35/169 do cán b Văn hóa - thông tin kiêm nhimnên đã ảnh hưng không nhỏ đến công tác qun lý và tchc hot đng thể dục thể thao cơ s.

II. THC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT KINH P HOT ĐNG N HÓA - TH THAO CƠ SỞ THI GIAN QUA

1. Tình trạng cơ s vật chất

Việc xây dng c thiết chế văn hóa - th thao s thi gian qua tiến hành chậm. Toàn tnh mới 54/169 xã có nhà văn hóa, đạt 31,95%; 64/169 xã có sân bóng đá, đt 37%. Nếu theo Quyết đnh s271/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Chính phủ phê duyệt quy hoch hệ thng thiết chế văn hóa - thông tin cơ s và Quyết đnh s 100/2005/QĐ-TTg ngày 10/5/2005 của Chính ph v cơng trình phát trin th dục th thao , phưng, th trấn thì đến năm 2010 toàn tnh phải có 80% số xã, phưng, th trn có thiết chế văn hóa - th thao cơ sở.

2. Thực trng kinh phí hot đng

Thời gian qua, ngun kinh phí cho hoạt động văn hóa th dục th thao s chủ yếu được cấp t ngân sách Nhà nước, nguồn kinh phí này không đủ chi cho hot động thường xuyên ca ngành hàng năm.

Thời gian ti, đòi hỏi phải có một thiết chế n đnh, đ điều kin để tiếp nhận nhiu nh đu , nhiu ngun đu tư để phát triển s nghiệp văn hóa - th thao cơ sở.

Chương II

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM VĂN HÓA, THỂ THAO CẤP XÃ

I. QUAN ĐIM

1. Trung tâm Văn hóa - Th thao cp xã một trong các thiết chế đưc thành lập trên cơ s hp nht các cơ s hiện như: nhà văn hóa, sân bóng đá, nhà tp thể thao, câu lc bộ văn hóa, u lc b th thao cơ sở. Có nhiệm v tuyên truyn vn động nhân dân thc hin đường li, ch trương ca Đng và cnh sách, pháp lut ca nhà nước; là nơi hưng th, sáng tạo, bo tn, bi ng, khai thác và phát huy bn sc văn a của đa phương, ca dân tc.

2. Trung tâm Văn hóa - Th thao cp chu s chỉ đo toàn diện của y ban nhân dân cấp xã; chu s quản nhà nước ca Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện s ch đo trc tiếp về chuyên môn nghip v của Trung tâm Văn hóa - Th thao, Trung tâm Văn a, Trung tâm Thể dc, th thao cp huyện.

3. s vật chất, trang thiết b, dng c cho Trung tâm Văn hóa - Th thao cấp xã phi được đu tư xây dng bền đẹp, kiến trúc p hợp với tng đa phương và đưc xây dng vị trí trung tâm, thuận lợi cho sinh hoạt văn a cộng đng. Song song với việc đu tư cơ s vt chất phi đi đôi với tăng cường cht lưng đội ngũ cán b chuyên môn nâng cao chất lượng hoạt động, đảm bo ni dung hot đng phong phú, đa dạng, hiu quả.

4. T chc và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Th thao cấp xã thc hin theo chính sách khuyến khích hội hóa hot động văn hóa - th thao được ban hành ti Ngh đnh s 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 ca Chính ph.

5. Trung tâm Văn hóa - Th thao đơn vị s nghiệp, được ngân ch Nhà nưc đu tư kinh p xây dng, mua sm trang thiết b bảo đm kinh phí hot đng thường xuyên theo chc năng, nhim v được giao.

II. MC TIÊU

1. Mc tiêu chung

- Từng bưc xây dng hoàn chnh Trung m văn hóa, th thao cấp nhm đm bo thc hiện tt chc năng ca Trung m theo quy đnh ca pp lut;

- Tạo s phát trin hài hòa gia kinh tế và văn hóa hội thông qua việc tchc các hot đng nhm nâng cao chất lưng đời sống vật cht tinh thn cho nhân dân. Đy mnh xã hi hóa hot động văn hóa, thể thao; xây dng con ngưi Vit Nam phát trin toàn din cả v trí tu và th cht phc vụ lao động sản xuất, công c, học tập, góp phn gi vng an ninh chính trị, trt tự an toàn xã hi, đy lùi các t nn xã hi, thc hin mc tiêu Xây dng phát trin nền văn hóa Vit Nam tiên tiến, đm đà bản sc dân tộc.

2. Mc tiêu cụ th

- Năm 2012 tiến hành xây dng thí đim từng huyện, th Công và thành ph M Tho mi đa phương t 02 đến 03 để rút kinh nghim n l trình Kế hoạch s 33/KH-UBND ngày 06/4/2011 của y ban nhân dân tỉnh v Chương trình xây dng nông thôn mới tnh Tin Giang đã đề ra. Từ 2013 - 2015, tiến hành xây dng các xã, phường, thị trấn đã được công nhn đang y dng xã, phưng, th trn văn hóa;

- Đến năm 2015, có t 25 - 30% số xã trong toàn tnh thành lập và xây dng Trung tâm văn hóa th thao cp xã;

Toàn tnh có t45 - 50% cán bộ văn hóa, thể thao cp xã đạt trình độ chuyên môn nghip v v văn hóa hoc th dục thể thao t trung cp tr lên.

- Giai đon 2016 - 2020, thc hiện theo tiến độ chung của tnh v chương trình xây dng ng thôn mới; phn đấu đến năm 2020 t 50 - 60% s xã, phường, th trn trong toàn tnh có Trung tâm Văn hóa - Th thao và sân bóng đá cấp theo quy đnh.

- Tiếp tục đy mnh công tác xây dng thiết chế văn hóa th thao ấp và khu ph trong toàn tnh.

Chương III

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO CẤP XÃ

I. CHC NĂNG, NHIM V, QUYỀN HN

1. Chức năng

Tuyên truyền, ph biến đường lối, ch trương ca Đng, chính sách pháp lut ca Nhà c; t chc các hot động văn a, th thao, vui chơi gii trí; bảo tồn, phát huy các hình thc sinh hoạt văn hóa, th thao dân tc; bi dưng năng khiếu nghệ thut, th dc th thao; nâng cao dân trí mc hưởng th văn a, th thao cho nhân dân; thu hút và to điu kin thun li cho các tng lp nhân dân tham gia mi hot động văn a, thể thao; phục v các nhim v kinh tế - xã hi của đa phương.

2. Nhiệm v

- Xây dng c chương trình, kế hoạch hoạt đng hàng tháng, quý, năm, trình y ban nhân dân xã, phường, thị trn (sau đây gọi tt cp xã) phê duyệt; t chức thc hin các chương trình, kế hoch sau khi được phê duyệt;

- Đề xut, tham mưu y ban nhân dân cấp xã tăng cưng lãnh đạo, ch đo y dng Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã; thc hin ch trương hội hóa các lĩnh vc văn hóa - th thao trong phạm vi xã, phường, th trn;

- Phối hợp với các ngành, đoàn th cp xã để t chc các hoạt đng văn hóa - th thao trên đa bàn; hướng dẫn, giúp đ về chuyên môn nghiệp vụ cho các nhà văn a, câu lạc bộ văn a, thể dục th thao các khu dân cư trên đa bàn; xây dựng, quản đi ngũ cán bộ chuyên môn, cng tác viên; quản tài sn, tài chính được giao theo chế độ hin hành; thc hin chế đ báo cáo, thng kê; sơ kết, tng kết, rút kinh nghiệm thc tin; đề ngh cấp thm quyền khen thưng các nhân, tập th có thành tích xuất sắc;

- T chc các hoạt động văn hóa, th thao, vui chơi giải trí;

- Tham gia các hot đng văn a, thể dục th thao do cấp huyn t chc.

3. Quyền hạn

- Kiến nghị với y ban nhân dân cp xã cơ quan qun văn hóa - thể thao cp trên v nhng vn đ liên quan đến t chc hot đng ca Trung tâm Văn hóa - Th thao cp xã;

- Đưc ngân ch N nưc đầu tư kinh phí xây dựng cơ s vật chất, trang thiết b; tr cp cán b, cng tác viên hoạt đng theo chc năng, nhim vụ đưc giao;

- Đưc c cán b tham gia các lp tập hun nghip v, c cuc liên hoan, hi thi, hi thao, hội din do cơ quan chuyên ngành cấp trên t chc;

- Đưc mời nhng người chuyên môn, nghip v trong các lĩnh vực văn hóa - th thao đ chỉ đo, hướng dn hoặc dàn dng các chương trình hoạt động ca Trung tâm Văn hóa - Th thao cấp theo quy đnh;

- Đưc liên kết vi các tổ chc, nhân để hot động dch v văn hóa, thdc thể thao, vui chơi gii trí trên đa bàn xã, phưng, thị trn theo quy đnh.

II. CƠ CẤU TCHỨC, CƠ SVẬT CHẤT, TRANG THIT B, KINH PHÍ HOT ĐỘNG

1. Trung tâm Văn hóa - Th thao cấp xã do y ban nhân dân cp huyn thành lp theo đề ngh ca y ban nhân dân cp xã, trên cơ s hp nht các cơ s hiện có như: Nhà văn hóa, sân vn đng, n tập luyện th dc th thao, u lạc bộ văn a, câu lạc bộ th dục th thao hoặc đài truyền thanh, trung tâm hc tập cộng đng xã, phường , thị trn.

2. Trung tâm Văn hóa - Th thao cấp xã chu s lãnh đo trực tiếp, toàn din ca y ban nn dân cp xã, s ch đo ng dn trc tiếp về nghiệp vca Trung tâm Văn hóa - Th thao, Trung tâm Th dục th thao, Trung tâm n hóa cấp huyện và chu s qun nhà nưc ca Phòng Văn hóa và Thông tin.

3. T chc, cán b

- Ch nhiệm:

công chc xã, phường, th trn, ph trách v văn hóa - hi, chu trách nhim trước Ch tch y ban nhân dân cp xã v toàn b hot động của Trung tâm Văn hóa - Th thao cp xã;

Ch nhim phải có bng tt nghip Trung cấp v chuyên nnh văn hóa - xã hi hoặc th dục th thao tr lên.

- Phó Ch nhim: Do Ch tch y ban nhân dân xã, phường, th trấn, bnhim theo đ nghcủa Chủ nhim Trung tâm Văn hóa - Th thao cp xã.

- n b, chuyên n, nghiệp vkhông chuyên trách là nhng người đã qua đào tạo, tp huấn về: n ngh quần chúng; ng dn viên th dục ththao; tuyên truyn viên; kvẽ; thư vin, bo tàng; kthut viên (âm thanh, ánh sáng, truyn thanh); phương pháp viên, công tác câu lc b, công tác đi...;

- Cộng tác viên thành viên các ngành, đoàn th đa phương nhng ngưi t nguyn, nhiệt nh, có kh năng tham gia t chc các hot đng văn hóa, th thao.

4. V cơ s vật cht, trang thiết bị, kinh phí hoạt đng

a) Cơ svt chất:

- Trung tâm Văn hóa - Th thao xã, png, thị trấn đưc Nhà c giao đất s dụng thuc quỹ đất dành cho phúc lợi văn hóa - xã hi với diện ch theo quy hoạch đã đưc p duyệt;

- Quy mô Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phưng, thị trn: theo quy hoạch tp trung, gm các thành phn, chc năng chính:

+ Hi trưng Trung m Văn a - Ththao , phưng, thtrn: Là hi trường đa năng (vi quy ti thiu 250 ch ngi), dùng đ t chc các hoạt đng hc tp cộng đồng, đồng thi ti thiểu phải có 05 phòng chc năng đ hot đng văn hóa, n ngh, thông tin, trin m; png đọc sách báo, đài truyn thanh , nhóm sinh hot u lc bsthích và sân khu ngoài tri;

+ Cm các công trình th dục th thao: ít nhất một ng trình th dc th thao như sân tp th thao; nhà tp luyện th thao; h bơi các công trình th thao khác.

+ Sân bóng đá có din ch tối thiểu 90m x 120m, hai đu sân ng đá có th bố trí sân ng chuyn, sân nhảy cao, nhy xa, sân đy t mt s môn thể thao dân tộc của đa phương. Đi vi các đa phương khó khăn v qu đt, có th xây dng sân bóng đá mi - ni.

đ công trình ph tr cho Trung tâm Văn hóa - Th thao n: nhà để xe, khu v sinh, vườn hoa

b) Trang thiết b:

- n, ghế hi trưng; phông màn; thiết b âm thanh, ánh sáng, nhạc c, đo cụ, phục trang chuyên dùng hoạt động văn ngh; thiết b truyền thanh, t giá sách, báo, tp chí...;

- Trang thiết b th dc th thao: Các dng c th dc th thao chuyên dùng đm bảo đ theo công trình và môn th thao.

c) Kinh phí hot đng:

- Trung tâm Văn hóa - Th thao cp đơn v s nghiệp được ngân ch Nhà nước đu và hỗ tr theo kế hoạch được phân b hàng năm.

5. S lượng cán b, cộng tác viên chế độ thù lao:

- n b qun có trình đ trung cp v văn hóa, th dc th thao trở lên, đưc hưng ph cấp chuyên trách và kiêm nhiệm, mỗi Trung tâm có từ 02 - 03 người.

- Cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn về văn hóa, thể thao được hợp đồng và hưởng thù lao như cán bộ không chuyên trách, trước mắt mỗi Trung tâm được hợp đồng tối đa 05 cộng tác viên thường xuyên. Nguồn kinh phí chi trả thù lao cho đối tượng này được lấy từ nguồn thu dịch vụ, thu hội phí, thu từ xã hội hóa của Trung tâm.

- Công chức văn hóa - xã hội cấp xã là Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã; cán bộ cấp xã kiêm nhiệm nhiệm vụ của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã được hưởng lương, chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Những người hoạt động không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã được hưởng chế độ theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

6. Ni dung, phương thức hoạt đng:

a) Hot đng tuyên truyền cổ đng: Tchc các hình thc tuyên truyn miệng, tuyên truyền trên đài truyền thanh, tuyên truyền trc quan, tuyên truyn bng văn nghệ cổ đng ti trung tâm các khu dân cư trên đa n, phục vcác ngày k nim ln của dân tc, các sự kin trọng đại ca đt nước c nhim v chính tr, kinh tế - hội ca đa phương;

b) Hot đng văn ngh qun chúng: Xây dng và phát triển phong trào văn ngh quần chúng; các t, đi văn ngh; bi dưng c hạt nn văn nghệ làm nòng ct cho phong trào; t chc biểu din văn ngh, các cuc liên hoan, giao u hi din văn ngh qun chúng hàng năm; t chc đón c đoàn Nghệ thut chuyên nghip vbiểu din tại đa phương; khai thác, bo tn c làn điu dân ca, b môn ngh thut ci ơng, c din xướng n gian truyn thng đa phương;

c) Hot động th dục th thao: Xây dựng phát trin phong trào "Toàn dân rèn luyện thân th theo gương Bác H vĩ đi", tăng s lưng ngưi, gia đình tập luyện th dc th thao thưng xuyên; khai thác, bảo tn và phát triển các môn th thao dân tc, các trò chơi dân gian ở đa phương, đưa vào hoạt đng ca các l hội truyền thống, ngày Hội văn hóa thể thao ở các cp; t chc các gii và Đi hi th dc thể thao đnh k;

d) Hoạt động câu lạc bộ: Xây dng và phát triển các loi nh u lạc b sthích, tạo điu kiện thun li để các tầng lp nhân dân tham gia sinh hoạt văn hóa, văn ngh, th dục th thao thường xuyên;

đ) Hot đng xây dng nếp sng văn hóa: Tổ chc các hot đng tuyên truyn vn đng nn dân thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang, lễ hội, ngày giỗ, ngày tết và các hình thức sinh hoạt văn hóa - xã hội ở địa phương; xây dựng nếp sống văn minh nơi công cộng, giao tiếp, ứng xử văn hóa trong sinh hoạt cộng đồng; bảo vệ cảnh quan, thiên nhiên, môi trường và giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội, phòng, chống các tệ nạn xã hội;

e) Hoạt động triển khai thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa": Giúp Ban chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" xã, phường, thị trấn chỉ đạo, triển khai thực hiện phong trào trên địa bàn; tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ vũ phong trào xây dựng Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khu phố văn hóa, xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới, phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị và các danh hiệu văn hóa nơi công cộng;

g) Các hoạt động văn hóa - thể thao khác: Tổ chức các hoạt động dịch vụ về văn hóa - thể thao; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các nhà văn hóa, câu lạc bộ văn hóa - thể thao, điểm hoạt động thể dục thể thao ở các ấp, khu phố; xây dựng tủ sách, phong trào đọc và làm theo sách báo; tham gia các hội thi, hội diễn, thi đấu thể dục thể thao… do ngành cấp trên tổ chức; phối hợp với các ngành, đoàn thể cấp xã tổ chức các hoạt động văn hóa - thể thao, vui chơi giải trí phục vụ trẻ em xây dng đi sng văn hóa cơ sở.

7. Tiêu c ca Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phưng, th trn.

TT

TIÊU CHÍ

NI DUNG

CỤ THỂ

Các xã

Phưng, thị trn

1

Diện tích đt đưc s dng

Diện tích đất quy hoạch khu Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã (không tính diện tích sân Bóng đá)

Tối thiểu 1.500 m2

Tối đa 2.500 m2

Tối thiểu 1.500 m2

Tối đa 2.500 m2

2

Quy mô xây dng

2.1. Hội trường Văn hóa đa năng

Tối thiểu 250 chỗ ngồi

Tối thiểu 250 chỗ ngồi

2.2. Phòng chức năng nhà văn hoá đa năng (hành chính; đọc sách, báo, thư viện; thông tin truyền thanh; câu lạc bộ; hoặc nhóm môn thể thao đơn giản)

05 phòng

05 phòng

2.3. Sân bóng đá

- Sân bóng đá tối thiểu 90m x 120m (không tính diện tích các sân khác)

- Có thể xây dựng sân bóng đá mi - ni

- Sân bóng đá tối thiểu 70m x100m (không tính diện tích các sân khác)

- Có thể xây dựng sân bóng đá mi - ni

2.4. Công trình phụ trợ Trung tâm Văn hóa, Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa)

Có đủ

Có đủ

3

Trang thiết b

3.1. Hi trưng Văn hóa đa năng có đ: Bàn, ghế, giá, t, trang bâm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh

đủ

đủ

 

 

3.2. Dng cụ thdục thể thao đm bảo theo công trình thdục thể thao và các môn thể thao ca tng xã, phưng, th trấn.

đủ

đủ

4

Cán b

4.1. n bqun lý: có tnh độ trung cp vvăn hóa, thdc thể thao trlên; được hưng phcp chun trách kiêm nhim

T 02 - 03 ngưi

T 02 - 03 ngưi

 

 

4.2. Cán bộ nghip vụ có chuyên môn vvăn hóa, thể thao; được hp đng và hưng thù lao không chuyên trách

Có 05 cng tác viên thưng xuyên

Có 05 cng tác viên thưng xuyên

5

Kinh phí hoạt động

5.1. Đm bo kinh phí hot động thưng xun, ổn đnh hàng năm.

5.2. Thù lao cho cán bộ chuyên trách và không chuyên trách đưc quy đnh ti Thông tư liên tịch 03/2010/TTTL- BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 12 tháng 5 năm 2010

Đảm bảo kinh phí theo kế hoch đưc phân b hàng năm

Đảm bảo kinh phí theo kế hoạch đưc phân b hàng năm

6

Hoạt đng văn hóa văn nghệ

6.1. Tuyên truyền phc vụ nhim v chính tr

12 cuộc/ năm

12 cuc/ năm

6.2. Liên hoan, hi diễn văn nghệ qun chúng

04 cuộc/ năm

04 cuc/ năm

6.3. Duy trì hot đng thưng xuyên các câu lạc b

05 câu lạc b trở lên

05 câu lc b trở lên

6.4. Thư vin, phòng đc sách, báo

Hoạt động tt

Hot đng tt

6.5. Hot động xây dng gia đình văn hóa, p văn hóa, khu phvăn hóa, nếp sng văn hóa, bo tn văn hóa n tc

Hoạt động tt

Hot đng tt

6.6. Thu t nhân n hưng thvà tham gia các hoạt động, sáng to n hóa

Tối thiểu 30% trlên/tng s dân

Ti thiểu 30% trlên/tng s dân

7

Hoạt đng th dc thể thao

7.1. Thi đu thể thao

06 cuộc/ năm

06 cuc/ năm

7.2. Thu hút nhân dân tham gia tập luyện thdc thể thao thưng xuyên

Tối thiểu 20%/tng s dân

Ti thiểu 25%/tng s dân

8

Hoạt đng văn hóa, vui chơi giải t cho tr em

Thu hút trem trên đa bàn dân cư tham gia hoạt đng văn hóa, th thao

Đạt 30% thi gian hoạt đng

Đạt 30% thi gian hoạt động

9

Ch đo hưng dẫn nghiệp v

Chỉ đo, hưng dẫn Đim sinh hot văn hóa, khu thể thao ấp, khu ph hiện có

Đạt 100%

Đt 100%

Chương IV

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

I. TĂNG CƯNG S LÃNH ĐO, CH ĐO CA ĐNG, CHÍNH QUYỀN CÁC CP

1. Các cấp y Đng và chính quyn, nh đo các s, ngành: Văn hóa, Ththao và Du lch; Tài chính; Ni v; Kế hoạch và Đu tư; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghip Phát trin ng thôn phi quán triệt ch đạo thc hiện tốt Đề án.

2. Các sở, ngành, đoàn th tnh phải t chc quán trit thc hiện đy đủ các ch trương đưng li của Đng, Nhà nước có liên quan đến lĩnh vc văn hóa, thông tin th dc thể thao.

3. ng cưng đu tư phát trin qu đất, cơ s vt cht sân bãi, trang thiết bị, đi ngũ cán b, hưng dẫn viên, cng tác viên kinh phí hoạt đng cho Trung tâm Văn hóa thể thao cp xã.

4. Tăng cưng ng tác kiểm tra, theo dõi đi với việc thc hiện và hot đng ca Trung tâm Văn hóa th thao cp xã.

II. TIN HÀNH XÂY DNG ĐIM, RÚT KINH NGHIM VÀ NHÂN RA DIN RNG

1. Từng huyện, thị xã Gò Công, Thành phố Mỹ Tho tiến hành xây dựng 02 - 03 xã, phường điểm để rút kinh nghiệm, sau đó nhân ra diện rộng.

2. Tiến hành xây dựng các xã, phường thị trấn đã được công nhận là đơn vị văn hóa đến năm 2012, kế đến là các xã, phường, thị trấn đăng ký xây dựng đơn vị văn hóa theo kế hoạch hàng năm.

3. Bổ sung vào tiêu chí xét công nhận xã, phường, thị trấn văn hóa quy định: địa phương đã thành lập được Trung tâm Văn hóa, thể thao cấp xã.

4. Thực hiện theo tiến độ chung của tỉnh về Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020.

III. THC HIN TT CƠ CH, CHÍNH SÁCH ĐI VỚI HOT ĐỘNG VĂN HÓA THỂ THAO CƠ S

Thực hiện tốt các chính sách về đất đai, tài chính, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã và thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với cán bộ, cộng tác viên công tác ở Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã theo quy định.

IV. ĐY MẠNH XÃ HI HÓA TRONG LĨNH VC VĂN HÓA, THỂ THAO

1. Huy động mi ngun lc sẵn đa phương phục vụ cho hot động ca Trung m.

2. cơ chế, chính sách phù hp để tăng ng xã hi hóa, góp phn to s vt chất, trang thiết b, kinh phí giải thưởng phc vụ cho hot đng ca Trung tâm.

V. CÔNG TÁC KIM TRA, ĐÁNH GIÁ

1. S Văn a, Th thao và Du lch chu trách nhiệm điều hành Đề án, phối hp vi các đa phương, các ngành liên quan tiến hành kim tra đnh k, 6 tháng và hàng m đối vi việc xây dng hoạt đng của Trung tâm Văn a, thể thao cp xã; báo cáo y ban nhân dân tnh tiến đ thực hin Đề án đnh k 6 tháng và hàng năm.

2. o o điển hình gia c đa phương làm tt, đng viên khen thưng kp thi và tiến hành đánh giá, t kinh nghim đ ra gii pháp cho giai đon tiếp theo.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. S Văn a, Th thao và Du lịch chu trách nhim ch trì, phối hợp với các ngành liên quan t chc triển khai, quán triệt Đề án đến các huyn, thành, thvà các xã, phường, thị trn; ch đo các phòng, ban chuyên môn thưng xuyên quan tâm, hưng dẫn, giúp đỡ v chuyên môn, nghiệp v, đào to, bồi dưng đội ngũ cán b, cộng tác viên cho Trung tâm Văn hóa - Th thao cấp t chc c hoạt động văn hóa - th thao cơ sở.

2. Sở Tài chính phối hp với các S: Văn hóa, Th thao Du lch, Nội vụ, Kế hoạch và Đu tư, Tài nguyên và Môi trưng, Xây dng, Nông nghip và Phát triển nông thôn hưng dn y dng d toán và b trí ngun kinh p để bo đảm thc hin hiu quả việc xây dng cơ s vt chất, trang thiết b, kinh phí hot động cho Trung m.

3. y ban nhân dân các huyn, thành, thị ch đng phi hợp vi các S: Tài nguyên và Môi trưng, Xây dng, Kế hoch và Đu , Nông nghiệp và Phát trin ng thôn, Văn hóa, Th thao và Du lịch và các s, ngành liên quan triển khai thc hin quy hoạch qu đt, lập th tục giao đt, cấp giy chng nhn quyền s dụng đất cho việc xây dng phát triển Trung tâm Văn hóa - Ththao cấp xã; ch đo toàn din việc t chc và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Th thao cấp xã.

4. S Văn a, Th thao và Du lch phối hợp vi S Tng tin Truyn thông, Báo p Bc, Đài Phát thanh Truyền hình tnh các sở, ngành, đoàn th liên quan thường xuyên đưa tin, bài tuyên truyền về ni dung kết qu thc hin các đa phương, sở trong toàn tnh.

5. Đề ngh thường trc y ban Mặt trn T quc tnh các đoàn th chđo các đơn vị trc thuc, y ban Mặt trận và đoàn th các cấp tham gia phối hp với cnh quyền các cp trin khai thc hiện Đề án đt kết qu tốt.

Trong quá trình thc hiện, nếu có khó kn, vưng mắc, các đơn v, đa phương phn ánh v Sở Văn hóa, Th thao và Du lch tổng hợp, trình y ban nhân dân tnh sa đi, b sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2507/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2507/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/10/2012
Ngày hiệu lực17/10/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2507/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2012 Đề án xây dựng phát triển Trung tâm Văn hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2012 Đề án xây dựng phát triển Trung tâm Văn hóa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2507/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýTrần Kim Mai
                Ngày ban hành17/10/2012
                Ngày hiệu lực17/10/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2012 Đề án xây dựng phát triển Trung tâm Văn hóa

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2012 Đề án xây dựng phát triển Trung tâm Văn hóa

                  • 17/10/2012

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 17/10/2012

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực