Quyết định 2603/QĐ-BQP

Quyết định 2603/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng

Nội dung toàn văn Quyết định 2603/QĐ-BQP thủ tục hành chính mới bãi bỏ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ phục vụ tại ngũ 2016


BỘ QUỐC PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2603/QĐ-BQP

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ PHỤC VỤ TẠI NGŨ, XUẤT NGŨ VÀ THÂN NHÂN CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ (Nghị định số 27/2016/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ xuất ngũ">95/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 27/2016/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thủ tục hành chính về một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ trưởng BQP (6), CNTCCT;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC/BTP;
- Các cục: Quân lực, Chính sách, Cán bộ;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Công báo, Cổng TTĐTBQP và ngành CSQĐ;
- Lưu: VT, PC; Nhung 91.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Lê Chiêm

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ PHỤC VỤ TẠI NGŨ, XUẤT NGŨ VÀ THÂN NHÂN CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2603/QĐ-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH DO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

1

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

Chính sách

Đơn vị cấp đại đội hoặc tương đương

2

Thủ tục giải quyết chế độ miễn học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập

Chính sách

Đơn vị cấp đại đội hoặc tương đương

2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ BỊ BÃI BỎ

1

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

B-BQP-102274-TT

(Quyết định số 1487/QĐ-BQP ngày 09 tháng 5 tháng 2012)

Chính sách

Đơn vị cấp đại đội hoặc tương đương

2

Thủ tục giải quyết chế độ miễn học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập

B-BQP-102254-TT

(Quyết định số 1487/QĐ-BQP ngày 09 tháng 5 năm 2012)

Chính sách

Đơn vị cấp đại đội hoặc tương đương

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ PHỤC VỤ TẠI NGŨ, XUẤT NGŨ VÀ THÂN NHÂN CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

1. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

a) Trình tự thực hiện

- Hạ sĩ quan, binh sĩ làm bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú xác nhận bản khai; trường hợp nếu thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ có các loại giấy tờ như: Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ thiệt hại vật chất khi bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc thân nhân ốm đau dài ngày từ một tháng trở lên; giấy ra viện của cơ sở y tế nơi thân nhân điều trị; giấy báo tử của thân nhân hy sinh; giấy chứng tử của thân nhân từ trần hoặc mất tích hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi cho hạ sĩ quan, binh sĩ thì bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất kèm theo các loại giấy đó, không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nộp cho cán bộ đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;

- Cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương tiếp nhận bản khai và các loại giấy tờ, kiểm tra và đề nghị cấp trên trực tiếp;

- Cấp trung đoàn hoặc tương đương xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất cho hạ sĩ quan, binh sĩ.

b) Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp cho đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương (nơi hạ sĩ quan, binh sĩ công tác).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất (Mẫu số 03);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

- Cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương: 01 ngày làm việc;

- Cấp trung đoàn hoặc tương đương: Không quá 02 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cấp trung đoàn hoặc tương đương;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ sở y tế địa phương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp.

h) Lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất (Mẫu số 01).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Gia đình của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở;

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; nguời nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp ốm đau từ một tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên;

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp hy sinh, từ trần.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ (sau đây viết gọn là Nghị định số 27/2016/NĐ-CP);

- Thông tư số 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ xuất ngũ">95/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 27/2016/NĐ-CP.

2. Thủ tục giải quyết chế độ miễn học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập

a) Trình tự thực hiện

- Hạ sĩ quan, binh sĩ làm bản khai đề nghị hưởng chế độ miễn học phí nộp cho cán bộ đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;

- Cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương tiếp nhận bản khai, kiểm tra và đề nghị cấp trên trực tiếp;

- Cấp trung đoàn hoặc tương đương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.

b) Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp cho đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương (nơi hạ sĩ quan, binh sĩ công tác).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: bản khai đề nghị hưởng chế độ miễn học phí;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương: không quá 01 ngày làm việc;

- Cấp trung đoàn hoặc tương đương: không quá 02 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cấp trung đoàn hoặc tương đương;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;

- Cơ quan phối hợp: cơ sở giáo dục mầm non công lập, ngoài công lập.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Bản khai đề nghị hưởng chế độ miễn học phí (Mẫu số 02).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Luật giáo dục năm 2005;

- Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ (sau đây viết gọn là Nghị định số 27/2016/NĐ-CP);

- Thông tư số 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ xuất ngũ">95/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 27/2016/NĐ-CP.

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI

Đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ xuất ngũ">95/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)

Kính gửi:.....................................................................(1)

Họ và tên của hạ sĩ quan, binh sĩ:.................................................................

Nhập ngũ: tháng ........ năm ..........................................................................

Cấp bậc:..........................................Chức vụ:................................................

Đơn vị:..........................................................................................................

Nơi cư trú của gia đình:................................................................................

Lý do đề nghị trợ cấp khó khăn:...................................................................

...............................................................................................................

......................................................................................................(2)

Đề nghị Thủ trưởng các cấp xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho gia đình tôi theo quy định hiện hành./.

 

 

............ngày...........tháng........năm.........

XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG)

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

_____________________

Ghi chú: (1) Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương.

(2) Ghi rõ lý do: Nhà ở bị sập, trôi nhà, cháy nhà hoặc gia đình phải di dời chỗ ở; có bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mệ chồng; vợ hoặc chồng; con ốm đau dài ngày từ một tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 7 ngày trở lên hoặc thân nhân hy sinh, từ trần, mất tích.

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI

Đề nghị hưởng chế độ miễn học phí

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ xuất ngũ">95/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)

Họ và tên của hạ sĩ quan, binh sĩ:.................................................................

Nhập ngũ: tháng ........ năm ..........................................................................

Cấp bậc:..........................................Chức vụ:................................................

Đơn vị:..........................................................................................................

Họ và tên con của hạ sĩ quan, binh sĩ (chữ in hoa):.....................................

Sinh ngày:......... tháng........ năm ...................Nam, Nữ...............................

Học sinh lớp:............................... Trường:...................................................

Xã (phường)......................huyện (quận)....................tỉnh (TP)...................

Đề nghị Thủ trưởng đơn vị xác nhận để thực hiện chế độ miễn học phí cho con tôi theo quy định hiện hành./.

 

 

............ngày...........tháng........năm.........

 

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03

...............................(1)
...............................(2)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

............, ngày..........tháng...........năm.........

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ xuất ngũ">95/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)

Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường.......................................................

Xã (phường)........................huyện (quận)...........................................

Tỉnh (thành phố).................................................................................

....................................................(2) chứng nhận và giới thiệu:

Họ và tên con của hạ sĩ quan, binh sĩ (chữ in hoa):......................................

Sinh ngày ............ tháng .......... năm...............Nam, Nữ...............................

Học sinh lớp:.............................. Trường:.....................................................

Xã (phường)...................huyện (quận).................tỉnh (TP)...........................

Là con của đồng chí:.....................................................................................

Nhập ngũ: tháng ........ năm ..........................................................................

Cấp bậc:..........................................Chức vụ:................................................

Đơn vị:..........................................................................................................

Đề nghị Ban Giám hiệu Trường thực hiện chế độ miễn học phí cho cháu từ tháng.......năm........đến tháng......năm......... theo quy định hiện hành./.

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

___________________

Ghi chú: (1) Đơn vị cấp trên của đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.

(2) Đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (cấp trung đoàn và tương đương).

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2603/QĐ-BQP

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2603/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/06/2016
Ngày hiệu lực 30/06/2016
Ngày công báo 01/08/2016
Số công báo Từ số 799 đến số 800
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2603/QĐ-BQP

Lược đồ Quyết định 2603/QĐ-BQP thủ tục hành chính mới bãi bỏ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ phục vụ tại ngũ 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 2603/QĐ-BQP thủ tục hành chính mới bãi bỏ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ phục vụ tại ngũ 2016
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2603/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Lê Chiêm
Ngày ban hành 30/06/2016
Ngày hiệu lực 30/06/2016
Ngày công báo 01/08/2016
Số công báo Từ số 799 đến số 800
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 2603/QĐ-BQP thủ tục hành chính mới bãi bỏ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ phục vụ tại ngũ 2016

Lịch sử hiệu lực Quyết định 2603/QĐ-BQP thủ tục hành chính mới bãi bỏ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ phục vụ tại ngũ 2016

  • 30/06/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/08/2016

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/06/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực