Quyết định 3121/QĐ-UBND

Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 về quy định trình tự, thủ tục cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh

Nội dung toàn văn Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 thủ tục cho vay tín dụng hỗ trợ Hợp tác xã


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3121/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 26 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO VAY TỪ NGUỒN VỐN TÍN DỤNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Luật: Luật NSNN năm 2002, Luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã; Quyết định số 59/2007/QĐ-BTC ngày 11/7/2012 của Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã;

Xét đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính - Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh tại Tờ trình số 4110/TTr-LN ngày 01/11/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về trình tự, thủ tục cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông, bà Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Chính sách xã hội; Liên minh các HTX và DNNQD; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3.
- CT, P3;
- V0, V1, TM3, KSTTHC;
- Lưu: VT, TM3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO VAY TỪ NGUỒN VỐN TÍN DỤNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3121/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng vay vốn

Đối tượng được vay vốn từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã là các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh là thành viên của Liên minh các Hợp tác xã và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư hoặc phương án vay vốn (gọi tắt là dự án) được vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã, bao gồm:

- Các dự án đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật của các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Các dự án phát triển hoạt động sản phẩm kinh doanh, dự án tổ chức phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm cho các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Các dự án xây dựng, phát triển và nhân rộng các mô hình tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới và các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến.

Điều 3. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã được hình thành từ ngân sách tỉnh ủy thác Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện vay vốn

Đối tượng vay vốn nêu tại Điều 1 được xem xét cho vay khi có đủ các điều kiện sau:

1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

2. Có dự án khả thi, hiệu quả và có khả năng hoàn trả vốn và lãi vay theo quy định.

3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; Không có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng khác.

4. Thực hiện quyết toán tài chính, thuế (nếu có) hàng năm và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

5. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay đúng quy định.

Điều 5. Xây dựng dự án, thẩm định và quyết định cho vay

1. Xây dựng dự án

Các đối tượng vay vốn quy định tại Điều 1 và hội tụ đủ các điều kiện tại Điều 4 khi có nhu cầu vay vốn phải xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn theo quy định.

2. Thẩm định và quyết định cho vay

- Liên minh các Hợp tác xã và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh lựa chọn và giới thiệu các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã có đủ điều kiện cho Ngân hàng Chính sách xã hội.

- Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay chủ trì, phối hợp với Liên minh các HTX & DNNQD tổ chức thẩm định dự án, trên cơ sở kết quả thẩm định quyết định cho vay.

Điều 6. Mức cho vay

Mức cho vay tối đa là 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng) đối với một dự án và tối đa không quá 80% tổng mức đầu tư của dự án.

Điều 7. Lãi suất cho vay

- Lãi suất cho vay là 0,65% tháng (7,8%/năm). Lãi suất cho vay có thể thay đổi theo từng thời kỳ và do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh.

- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất trong hạn ghi trong Hợp đồng vay vốn.

Điều 8. Thời hạn cho vay

- Cho vay ngắn hạn: Thời hạn vay vốn tối đa là 12 tháng.

- Cho vay trung hạn: Thời hạn vay vốn tối đa là 60 tháng (kể cả thời gian ân hạn).

Điều 9. Hồ sơ vay vốn

1. Văn bản đề nghị vay vốn.

2. Bản sao có công chứng: Điều lệ HTX; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Chứng minh thư của người đại diện đứng tên trên Hồ sơ vay vốn.

3. Bản chính Dự án (phương án) sản xuất kinh doanh.

4. Bản chính Nghị quyết hoặc Biên bản họp của Ban Quản trị và Ban kiểm soát HTX về việc đề nghị vay vốn trong đó nêu rõ Trưởng ban quản trị hoặc Chủ nhiệm HTX là người đại diện đứng tên trên hồ sơ vay vốn sau khi được Đại hội xã viên (hoặc Đại hội đại biểu) thông qua, tài sản thế chấp để đảm bảo tiền vay.

Đối với tổ hợp tác là Biên bản họp tổ viên về việc đề nghị vay vốn trong đó nêu rõ Tổ trưởng là người đại diện đứng tên trên hồ sơ vay vốn, tài sản thế chấp để đảm bảo tiền vay.

5. Báo cáo tài chính 01 năm gần nhất. Trường hợp HTX mới thành lập thì gửi báo cáo tài chính từ lúc thành lập đến thời điểm vay vốn.

Điều 10. Gia hạn nợ vay, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ

- Khi đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, khách hàng vay không có khả năng trả nợ do nguyên nhân khách quan và có văn bản đề nghị gia hạn thì Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay thống nhất với Liên minh các HTX và DNNQD xem xét quyết định. Thời hạn gia hạn nợ vay tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

- Trường hợp khách hàng vay không trả nợ vay đúng từng kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng do nguyên nhân khách quan và có văn bản đề nghị thì Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay thống nhất với Liên minh các HTX và DNNQD xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Nếu không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì chuyển số nợ đến hạn trả của kỳ hạn đó sang nợ quá hạn. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất trong hạn ghi trong Hợp đồng tín dụng.

- Việc đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ của khách hàng vay và việc giải quyết cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ của Ngân hàng chính sách xã hội nơi cho vay phải được thực hiện trước khi đến hạn trả nợ; đồng thời các bên có thể thỏa thuận ký phụ lục hợp đồng tín dụng sửa đổi, bổ sung thời hạn trả nợ.

Khi đến hạn trả nợ, khách hàng vay không thực hiện trả nợ và các bên không có thỏa thuận khác thì Ngân hàng Chính sách xã hội có quyền xử lý tài sản đảm bảo tiền vay theo sự thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng để thu hồi nợ theo quy định.

Điều 11. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay

Khách hàng vay phải có tài sản để đảm bảo tiền vay theo quy định và thực hiện quy định hiện hành của Nhà nước về giao dịch bảo đảm.

Điều 12. Xử lý rủi ro

Thực hiện theo quy chế xử lý rủi ro do UBND tỉnh quy định đối với nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Chính sách xã hội

- Hàng năm, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chủ trì phối hợp với Liên minh các HTX và DNNQD lập kế hoạch kinh phí phục vụ hoạt động cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung nguồn vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Liên minh các HTX và DNNQD tổ chức thẩm định, ra quyết định cho vay, thực hiện giải ngân thu hồi gốc và lãi tiền vay theo đúng quy định.

- Lưu giữ hồ sơ tín dụng theo quy định của pháp luật.

- Chủ trì phối hợp với Liên minh các HTX và DNNQD kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay của khách hàng vay.

- Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng vay cung cấp thông tin sai sự thật, sử dụng vốn vay sai mục đích, vi phạm hợp đồng tín dụng.

- Khởi kiện khách hàng vay vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất phối hợp với Liên minh các HTX và DNNQD tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tình hình cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ hợp tác xã.

Điều 14. Sở Tài chính

- Thẩm định kế hoạch kinh phí hàng năm báo cáo UBND tỉnh bổ sung nguồn vốn ủy thác để thực hiện cho vay hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với NHCSXH tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Ninh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh các HTX và DNNQD, kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu cho vay hỗ trợ phát triển Hợp tác xã và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

- Chủ trì, tổ chức liên ngành kiểm tra xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 15. Liên minh các Hợp tác xã và doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Hướng dẫn các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã xây dựng dự án vay vốn theo quy định.

- Xem xét, lựa chọn các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Liên hiệp các hợp tác xã là thành viên của Liên minh các HTX và DNNQD có đủ điều kiện được vay vốn giới thiệu cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay.

- Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc thẩm định, đôn đốc thu hồi các món vay khi đến hạn trả nợ.

- Phối hợp với liên ngành thực hiện kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu việc cho vay hỗ trợ phát triển Hợp tác xã của Ngân hàng chính sách xã hội.

Điều 16. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Ninh và Liên minh các HTX và DNNQD để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3121/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3121/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/11/2012
Ngày hiệu lực26/11/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3121/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 thủ tục cho vay tín dụng hỗ trợ Hợp tác xã


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 thủ tục cho vay tín dụng hỗ trợ Hợp tác xã
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3121/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
                Người kýNguyễn Văn Thành
                Ngày ban hành26/11/2012
                Ngày hiệu lực26/11/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 thủ tục cho vay tín dụng hỗ trợ Hợp tác xã

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 thủ tục cho vay tín dụng hỗ trợ Hợp tác xã

                        • 26/11/2012

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/11/2012

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực