Quyết định 5089/QĐ-BYT

Quyết định 5089/QĐ-BYT năm 2016 Quy chế “Xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 5089/QĐ-BYT quy chế xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ y tế dự phòng 2016


B Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5089/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ “XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ VỀ LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật Sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật Sửa đi, bổ sung một s điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính ph Sa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sa đi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sa đi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành y tế;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng, Bộ Y tế.

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế “Xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Các ông /bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - kế hoạch hóa gia đình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc /trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Th
tướng Chính phủ (đ báo cáo);
- Bộ trưởng (đ
báo cáo);
- Văn p
hòng Chính ph;
- Ban Thi đua-Khen th
ưởng Trung ương;
- Các Đ/c Thứ tr
ưởng;
- Bộ
, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính ph: UBMTTQVN; HLHPNVN; ĐTNCSHCM; HNDVN;
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- C
ng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện t Bộ Y tế: Báo GĐXH; Báo SKĐS;
-
Gia đình c AHLĐ. GS. BS. Đặng Văn Ngữ:
- Lưu: VT, TT-KT
, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

 

QUY CHẾ

XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ VỀ LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5089/QĐ-BYT ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, thẩm quyền, th tục, hồ sơ, quyn lợi và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức trong việc xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ng về lĩnh vực Y tế dự phòng (sau đây gọi tắt là Giải thưởng Đặng Văn Ngữ).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ng áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có nhiều cng hiến và đóng góp xuất sắc, tích cực tham gia các hoạt động trong lĩnh vực Y tế dự phòng tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Một số từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau:

1. Tổ chức gồm các cơ quan hành chính Nhà nước, cơ quan sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp trong nước và các tổ chức của người nước ngoài hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Cá nhân gồm người Việt Nam và người nước ngoài có năng lực hành vi dân sự, không trong thời gian thi hành án theo quy định của pháp luật.

3. Xét tặng Giải thưởng về lĩnh vực Y tế dự phòng: Phòng chống bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học, sức khỏe nghề nghiệp, tai nạn thương tích, dinh dưỡng cộng đồng, phòng chng các yếu t nguy cơ tới sức khe, an toàn thực phẩm, truyền thông giáo dục nâng cao sức khỏe.

Điều 4. Mục đích xét tặng

Gii thưởng Đặng Văn Ng là Gii thưởng của Bộ Y tế nhằm tôn vinh, động viên khuyến khích, cổ vũ các cá nhân, tổ chức có nhiều cng hiến và đóng góp xut sắc, tích cực tham gia các hoạt động trong lĩnh vực Y tế dự phòng.

Điều 5. Thời gian xét tặng

Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được tổ chức xét tặng 2 năm một lần và công bố vào ngày 04 tháng 4 của năm là dịp kỷ niệm ngày sinh của Anh hùng lao động, Giáo sư, Bác sĩ Đặng Văn Ngữ hoặc dịp k niệm của Hệ thng Y tế dự phòng.

Điều 6. Thẩm quyền xét tặng

Thẩm quyền quyết định xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ theo tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng cấp Bộ Y tế.

Điều 7. Nguyên tắc xét tặng

1. Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được xét tặng, truy tặng một lần cho đối tượng đ tiêu chun theo quy định của Quy chế này.

2. Việc xét tặng Giải thưởng phi thực hiện:

a) Đúng đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục quy định tại Quy chế này;

b) Chính xác, công khai, dân ch, b phiếu kín và quyết định theo đa số;

c) Lựa chọn những cá nhân, tổ chức xuất sắc nhất trong số những cá nhân, tổ chức đạt tiêu chuẩn quy định lại Điều 11 và Điều 12 tại Quy chế này;

d) Không xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các đối tượng đang thi hành kỷ luật từ hình thức khin trách tr lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị xử phạt vi phạm hành chính về chuyên môn k thuật y tế;

đ) Bo đm nguyên tc bình đng giới trong xét tặng giải thưởng;

e) Chú trọng ưu tiên cho cá nhân là người lao động trực tiếp và cá nhân có nhiều sáng tạo trong lao động, công tác; Thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn.

Điều 8. Chế độ đối với cá nhân, tổ chức được tặng Giải thưởng

Cá nhân, tổ chức được tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ sẽ được nhận:

1. Bằng chứng nhận Giải thưởng Đặng Văn Ngữ của Bộ trưởng Bộ Y tế;

2. Biu trưng (vật lưu niệm) của Giải thưởng:

3. Tiền thưởng từ nguồn kinh phí của Giải thưởng Đặng Văn Ngữ;

4. Ghi tên trong Sổ vàng Giải thưởng.

Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức được tặng Giải thưởng

1. Cá nhân, tổ chức được tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng Biểu trưng, Bằng chng nhận.

2. Cá nhân, tổ chức được tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ có nghĩa vụ bảo qun, giữ gìn Biểu trưng, Bằng chng nhận; không được cho mượn hoặc tặng người khác đ mưu cầu mục đích cá nhân.

Điều 10. Cách tính thời gian công tác

1. Thời gian công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng của các cá nhân tại các chiến trường B, C, K; chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc và quân tình nguyện Việt Nam tại Lào và Campuchia thì mi 01 năm công tác được tính bng 01 năm 06 tháng.

2. Thời gian công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng của cá nhân tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hi đảo thì mi 01 năm công tác được tính bng 01 năm 02 tháng.

3. Trường hợp cá nhân chuyển đi vị trí công tác, gián đoạn thời gian làm các vùng, min khác nhau thì được cộng dồn các thời gian để tính tiêu chuẩn xét Giải thưởng.

Chương II

TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ

Điều 11. Tiêu chuẩn xét tặng cho cá nhân

1) Tiêu chuẩn chung:

a) Trung thành với Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện tt đường lối, chính sách của Đng, pháp luật của Nhà nước;

b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng, có y đức trong sáng, là tấm gương tận tụy trong sự nghiệp phát trin nền Y tế dự phòng Việt Nam;

c) Có thời gian công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng 10 năm trở lên;

d) Tự nguyện đăng ký hoặc được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp giới thiệu tham gia xét tặng Gii thưởng;

đ) Đạt 80% số phiếu tín nhiệm của Hội đồng cấp cơ sở.

2) Tiêu chuẩn cụ thể xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho cá nhân ngành y tế trong lĩnh vực Y tế dự phòng:

a) Đi với cá nhân công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng:

- Bo đm các tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1, Điều 11 Quy chế này;

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được tặng 01 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc 03 bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương có liên quan đến lĩnh vực Y tế dự phòng hoặc được Nhà nước phong tặng danh hiệu Thy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú đến thời điểm xét tặng vẫn tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực Y tế dự phòng;

- Có nhiều công lao đóng góp xây dựng sự nghiệp phát triển lĩnh vực Y tế dự phòng được các cơ quan có thẩm quyền công nhận;

b) Đối với cá nhân công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng trong 10 năm công tác có thời gian 07 năm công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn:

- Bo đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1, Điều 11 Quy chế này;

- Hoàn thành xuất sc nhiệm vụ, được tặng 01 bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương và 02 giấy khen có liên quan đến lĩnh vực Y tế dự phòng hoặc được Nhà nước phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú đến thời điểm xét tặng vẫn tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực Y tế dự phòng;

- Có nhiều công lao đóng góp xây dựng sự nghiệp phát triển lĩnh vực Y tế dự phòng được các cơ quan có thm quyền công nhận;

c) Đối với các cá nhân có những sáng kiến, sáng tạo điển hình, đóng góp đặc biệt xuất sc ni bật và ứng dụng hiệu qu trong lĩnh vực Y tế dự phòng được đánh giá cao và đảm bảo các tiêu chun chung quy định tại Khoản 1, Điều 11 Quy chế này;

d) Đối với nhng cá nhân làm công tác đào tạo trong lĩnh vực Y tế dự phòng:

- Đảm bảo các tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Quy chế này;

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được tặng 01 Bằng khen của Thủ tướng Chính ph hoặc 03 bằng khen cấp bộ, ngành, tnh, đoàn th Trung ương có liên quan đến lĩnh vực Y tế dự phòng hoặc được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú đến thời điểm xét tặng vẫn tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực Y tế dự phòng;

- Tham gia biên soạn ít nhất 03 loại sách chuyên môn về lĩnh vực Y tế dự phòng;

- Là Chủ nhiệm hoặc Thư ký đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến khoa học k thuật cấp cơ sở trong lĩnh vực Y tế dự phòng hoặc là Thư ký, Chủ nhiệm hoặc thư ký đề tài, đề án, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ môi trường trong lĩnh vực Y tế dự phòng cấp Bộ, tnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên được nghiệm thu và ứng dụng rộng rãi, hiệu qu tại địa phương hoặc có sáng kiến, cải tiến giáo trình, phương pháp đào tạo mang lại hiệu quả cao trong học tập của sinh viên trong lĩnh vực Y tế dự phòng, được sinh viên và Hội đng khoa học công nghệ nhà trường công nhận và được phổ biến áp dụng trong giảng dạy của Nhà trường.

đ) Đi với những cá nhân làm công tác nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Y tế dự phòng:

- Bảo đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Quy chế này;

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được tặng 01 Bằng khen của Th tướng Chính ph hoặc 03 bng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương có liên quan đến lĩnh vực Y tế dự phòng;

- Là Chủ nhiệm hoặc Thư ký đề tài, đề án, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ môi trường, sáng kiến khoa học k thuật trong lĩnh vực Y tế dự phòng cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên được nghiệm thu, công b trên các tạp chí khoa học chuyên ngành và kết quả nghiên cứu được ph biến ứng dụng rộng rãi, hiệu quả trong phạm vi toàn tnh trở lên, được Hội đồng Khoa học và Công nghệ chứng nhận;

- Không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ

3. Tiêu chuẩn cụ thể xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho cá nhân ngoài ngành y tế và người nước ngoài trong nh vực Y tế dự phòng đạt các tiêu chuẩn sau:

- Đm bảo các tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Quy chế này;

- Có nhiều công lao cống hiến, nhiều sáng kiến, sáng tạo điển hình, đóng góp đặc biệt xuất sc ni bật, ứng dụng hiệu qu trong lĩnh vực Y tế dự phòng và là tấm gương đin hình cho mọi người noi theo trong sự nghiệp phát triển Y tế dự phòng tại Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận hoặc được tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân” hoặc Huân, Huy chương Hu nghị.

Điều 12. Tiêu chuẩn xét tặng cho tập thể

1. Xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tập thể trong ngành y tế về lĩnh vực Y tế dự phòng đạt các tiêu chun sau:

a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong 10 năm liên tục và có ít nhất 03 Bằng khen cấp Bộ, tnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc tương đương về lĩnh vực Y tế dự phòng. Thực hiện tốt các đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

b) Làm tt công tác xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực Y tế dự phòng đạt hiệu qu; huy động được nhiều cá nhân, tổ chức tham gia phối hợp thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực Y tế dự phòng;

c) Có cá nhân là người lao động của tổ chức được xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ trong cùng đợt xét tặng tiêu chun thi đua khen thưởng, nghiên cứu khoa học;

d) Tự nguyện đăng ký hoặc được một cơ quan, đoàn th, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp giới thiệu tham gia xét tặng Gii thưởng;

đ) Đạt 80% số phiếu tín nhiệm của Hội đồng cấp cơ sở.

2. Xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tập thể ngoài ngành y tế và tổ chức nước ngoài:

a) Có đóng góp đặc biệt xuất sắc trong các hoạt động và sự phát triển trong lĩnh vực Y tế dự phòng tại Việt Nam về khoa học k thuật, trang thiết bị và tài chính, truyn thông, giáo dục sức khỏe, các sáng kiến chăm sóc, bo vệ, nâng cao sức khỏe cộng đồng. Thực hiện tốt các đường lối, chính sách của Đng, pháp luật của Nhà nước;

b) Có cá nhân là người lao động của tập th được xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong cùng đợt xét tặng;

c) Tự nguyn đăng ký hoặc được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp giới thiệu tham gia xét tặng Gii thưởng;

d) Việc xét tặng cho các tập thể, t chc nước ngoài quy định tại khoản này do th trưởng đơn vị đề nghị Hội đồng cấp cơ sở xem xét, quyết định đề nghị Hội đồng cấp Bộ Y tế xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Y tế tặng Giải thưởng Đặng Văn Ng.

Chương III

THỦ TỤC, HỒ SƠ

Điều 13. Thành lập Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”

Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ” được tổ chức theo 02 cấp: cơ sở và Bộ Y tế; Hội đồng xét chọn cấp cơ sở (gọi tắt là Hội đồng cấp cơ sở thực hiện thủ tục xét chọn, hoàn thiện hồ sơ, đề nghị Hội đồng xét tặng cấp Bộ Y tế (gọi tt là Hội đồng cấp Bộ) qua Thường trực Hội đồng cấp Bộ đ tổng hợp, tổ chức xét chọn, báo cáo Ch tịch Hội đồng và Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

1. Hội đồng cấp cơ sở

a) Hội đồng cấp cơ sở được thành lập tại các đơn vị trong ngành y tế: S Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Cơ quan Bộ Y tế xét chọn, đề nghị Hội đồng cấp Bộ xem xét, quyết định trình Bộ trưởng Bộ Y tế tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”;

b) Hội đồng cấp cơ sở có từ 9 đến 11 thành viên gồm:

- Ch tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo S Y tế (đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Th trưởng đơn vị (đi với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế); Th trưởng phụ trách lĩnh vực Y tế dự phòng (đối với Cơ quan Bộ Y tế bao gồm các Vụ, Cục và Hội nghề nghiệp có liên quan);

- Thành viên Hội đồng cấp cơ sở thuộc S Y tế tnh gồm: Đại diện tổ chức Đảng, Công đoàn, Trưởng phòng các phòng thuộc Sở, Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng, đại diện tổ chức thi đua, khen thưởng cùng cấp và đại diện các đơn vị y thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng khác (nếu cần);

- Thành viên Hội đồng cấp cơ sở thành lập các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế gm: Lãnh đạo đơn vị, đại diện tổ chức Đảng, Công đoàn, Hội đồng thi đua và đại diện lãnh đạo khoa, phòng, ban thuộc đơn vị;

- Thành viên Hội đồng cấp cơ sở thành lập Cơ quan Bộ Y tế gồm: đại diện lãnh đạo Cơ quan Bộ Y tế, đại diện Văn phòng Bộ, đại diện tổ chức Đảng, Công đoàn, đại diện các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế;

c) Trách nhiệm và nhiệm vụ của Hội đồng cấp cơ sở:

- Hội đồng cấp cơ sở chủ động phát hiện, lựa chọn các cá nhân, tổ chức có nhiu đóng góp trong lĩnh vực Y tế dự phòng, xứng đáng được đề nghị tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ;

- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cấp Bộ về quyết định giới thiệu của đơn vị;

- Thường xuyên tổ chức thông tin, tuyên truyền gương đin hình được tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ bng các hình thức phù hợp;

- Hội đồng cấp cơ sở thuộc S Y tế tỉnh có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức xét, tư vấn cho Giám đốc S Y tế trình Hội đồng, xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ cấp Bộ Y tế thông qua Thường trực Hội đồng (Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế) danh sách và hồ sơ nhng người được xét tặng thuộc sự qun lý của Sở Y tế và y tế các Bộ, ngành đóng trên địa bàn tnh được Hội đồng cấp cơ sở đề nghị Hội đng cấp Bộ xem xét tặng Giải thưởng;

- Hội đồng cấp cơ sở của các đơn vị trực thuộc Bộ có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức xét, tư vấn cho Thủ trưởng đơn vị và có văn bn (gửi kèm hồ sơ) trình Hội đồng cấp Bộ thông qua Thường trực Hội đồng cấp Bộ những cá nhân, tập th, tổ chức có liên quan;

- Hội đồng cấp cơ sở của Cơ quan Bộ Y tế có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức xét và có văn bn (gửi kèm hồ sơ) trình Hội đồng cấp Bộ thông qua thường trực Hội đồng cấp Bộ những cá nhân hiện đang công tác tại các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế, các tổ chức, cơ quan và Hội nghề nghiệp có liên quan.

2. Hội đồng cấp Bộ

a) Hội đồng cấp Bộ có từ 09 đến 11 thành viên do Bộ trưởng Bộ Y tế ra Quyết định thành lập.

b) Thành viên Hội đồng cấp Bộ:

- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Bộ Y tế;

- Phó Chủ tịch Hội đồng: Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng; Cc trưởng Cục Y tế dự phòng;

- Thành viên Hội đồng: Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam; Lãnh đạo các Vụ/Cục: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng; Vụ Pháp chế; Cục Y tế dự phòng; Cục Quản lý Môi trường Y tế; Cục Phòng chống HIV/AIDS; Cục An toàn thực phẩm; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo; Thanh tra Bộ Y tế; lãnh đạo các cơ quan, đơn vị liên quan và các chuyên gia về lĩnh vực Y tế dự phòng;

- Thường trực Hội đồng cấp Bộ là bộ phận giúp việc cho Hội đồng đặt tại Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế;

c) Trách nhiệm, nhiệm vụ của Hội đồng cấp Bộ

- Hội đồng thẩm định xem xét đánh giá hồ sơ của các cá nhân, tổ chức từ các Hội đồng cấp cơ sở chuyển lên chậm nhất trong 30 ngày k từ ngày nhận được đối với các hồ sơ đ điều kiện;

- Đảm bảo nguyên tc xét tặng Giải thưởng, theo quy định tại Điều 7, Chương I của Quy chế này;

- Tổ chức trao tặng Giải thưởng trang trọng, có ý nghĩa.

Điều 14. Quy trình xét chọn tại Hội đồng cấp cơ sở

1. Bước 1:

Trong năm xét chọn, Thủ trưởng các đơn vị cấp cơ sở có trách nhiệm:

- Tổ chức ph biến, thông báo công khai, rộng rãi cho tập thể cán bộ, viên chức trong đơn vị quán triệt về nội dung, tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ;

- Hướng dn đơn vị đề c những cá nhân thuộc đơn vị, các tổ chức đủ tiêu chuẩn xét tặng;

- Lập danh sách và hướng dẫn những cá nhân, tổ chức được đ cử làm bản báo cáo thành tích có xác nhận của Th trưởng đơn vị.

2. Bước 2:

a) Tổ chức Hội nghị toàn th viên chức và người lao động của đơn vị và tiến hành b phiếu kín. Hội nghị hp lệ khi có ít nhất 80% số viên chức có mặt b phiếu, kết qu kiểm phiếu được lập thành biên bản;

b) Ch nhng cá nhân, tổ chức đạt ít nhất 80% số phiếu tín nhiệm trên tổng số người tham gia bầu, mới được đưa ra Hội đồng cấp cơ sở xem xét;

c) Thông báo công khai kết quả danh sách nhng cá nhân, tổ chức đạt số phiếu tín nhiệm tại đơn vị ít nhất 07 ngày làm việc để cán bộ, viên chức biết và góp ý kiến, sau đó tập hợp trình Hội đồng cấp cơ sở xem xét;

d) Tất cả các đơn thư khiếu nại, tố cáo có danh phải được gii quyết trước khi Hội đồng cấp cơ sở họp.

3. Bước 3:

Hội đồng cấp cơ sở họp tho luận, b phiếu kín. Ch nhng cá nhân, tổ chức đạt ít nhất 80% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đng cấp cơ s theo quyết định thành lập mới được lập danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp Bộ.

Điều 15. Hồ sơ trình Hội đồng cấp Bộ

Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm tng hp kết quả, gửi hồ sơ về Hội đồng xét tặng cấp Bộ bao gồm:

1. Tờ trình Hội đồng xét tặng cấp Bộ kèm theo danh sách đề nghị tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ;

2. Biên bn kết qu b phiếu kín của Hội đồng cấp cơ sở;

3. Bản báo cáo thành tích của cá nhân, tổ chức có xác nhận của Hội đồng cấp cơ sở trình Hội đng xét tặng cấp Bộ;

4. Tài liệu chứng minh thành tích, kết quả áp dụng trong thực tin gửi kèm báo cáo thành tích gồm các loại sau: Bằng khen, Giấy khen, giấy chứng nhận thành tích, sáng kiến, sáng tạo... chứng minh thành tích xuất sc của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực Y tế dự phòng;

5. Bn đăng ký hoặc được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính tr - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp giới thiệu cá nhân, tổ chức tham gia xét tặng Giải thưởng.

Điều 16. Quy trình xét chọn tại Hội đồng cấp Bộ

1. Thường trực Hội đồng có trách nhiệm thẩm định Hồ sơ do Hội đồng cấp cơ sở gửi về và tng hợp trình Hội đồng cấp Bộ xem xét.

2. Trên cơ sở kết qu thm định Hồ sơ của Thường trực Hội đồng, Hội đồng cấp Bộ hp xét duyệt các hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở trình lên và tiến hành bỏ phiếu kín. Chỉ những cá nhân, tổ chức đạt ít nhất 80% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng cấp Bộ theo quyết định thành lập mới được đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định.

3. Thường trực Hội đồng lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký Quyết định tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

Điều 17. Tổ chức Lễ công bố và trao Giải thưởng

1. Sau khi Bộ trưởng Bộ Y tế có quyết định tặng Giải thưởng, cơ quan thường trực Giải thưởng; trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định việc t chức L công bố và trao tặng Gii thưởng.

2. Lễ trao tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ” được tổ chức 02 năm một ln.

3. Lễ trao Gii thưởng phi được tổ chức trang trọng nhm tôn vinh các cá nhân, tập th, tấm gương điển hình có nhiều đóng góp trong lĩnh vực Y tế dự phòng.

4. Giải thưởng được tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Chương IV

KINH PHÍ GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ

Điều 18. Nguồn kinh phí tổ chức Giải thưởng Đặng Văn Ngữ

Kinh phí tổ chức xét tặng, tổ chức L trao tặng Giải thưởng, hoạt động tuyên truyền từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn huy động xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 19. Kinh phí tổ chức xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ để thực hiện các hoạt động

1. Xây dựng, triển khai kế hoạch xét chọn của Hội đng.

2. Thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng.

3. T chức phiên hp Hội đồng.

4. Công b thông tin về xét chọn trên các phương tiện thông tin đại chúng.

5. Hoạt động tuyên truyền về Giải thưởng.

6. Họp thông tin báo chí về kết quả xét chọn.

7. Tổ chức L trao tặng.

8. In chụp tài liệu phục vụ xét chọn; Bằng chứng nhận; khung Bng chứng nhận; Biểu trưng Giải thưởng; Tiền thưởng.

9. Các hoạt động khác theo quy định.

Chương V

GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 20. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo

1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét thưởng và những hành vi vi phạm trong quá trình tổ chức xét tặng Giải thưởng.

2. Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về kết qu xét thưởng và những vi phạm trong tổ chức xét tặng Giải thưởng theo quy định của pháp luật về tố cáo.

3. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tặng Gii thưởng, theo quy định của pháp luật về khiếu nại, t cáo.

Điều 21. Xử lý vi phạm

1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm Quy chế Giải thưởng Đặng Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định ca pháp luật.

2. Trong thời gian 03 năm, kể từ ngày công bố xét tặng, tổ chức, cá nhân đạt Giải thưởng, nếu bị phát hiện có hành vi gian lận trong quá trình tham dự Giải thưởng hoặc vi phạm các quy định pháp luật khác làm nh hưởng đến hình ảnh và uy tín của Giải thưởng thì Hội đồng xét tặng cấp Bộ căn cứ mức độ vi phạm của tập th, tổ chức, cá nhân đ xem xét và đ nghị việc thu hi, hủy b kết quả trao tặng.

3. Việc thu hồi, hủy b kết quả đã trao tặng đối với tập thể, tổ chức, cá nhân đạt gii phi được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Tổ chức thực hiện

Giao Cục Y tế dự phòng là Cơ quan Thường trực của Hội đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ về lĩnh vực y tế dự phòng; Cơ quan Thường trực có trách nhiệm căn cứ các quy định của pháp luật đ tổ chức và hướng dn các cá nhân, tổ chức thực hiện Quy chế này, định kỳ tng hp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẰNG CHỨNG NHẬN, BIỂU TRƯNG CỦA GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5089/QĐ-BYT ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Mu số 1: Bằng chứng nhận Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

2. Mu số 2: Biểu trưng Giải thưởng Đặng Văn Ng.

 


Mẫu số 1
Bằng chứng nhận Giải thưởng Đặng Văn Ngữ

 


Mẫu số 2:
Biểu trưng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ

QUY ĐỊNH “BIỂU TRƯNG”

1. Tên, ch Biểu trưng:

“GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ”

2. Yêu cầu:

- Th hiện được giá trị tôn vinh AHLĐ. GS.BS. Đặng Văn Ngữ;

- Thể hiện được những hoạt động, thành tựu nổi bật, xuất sắc liên quan đến lĩnh vực Y tế dự phòng trong chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân;

- Mang tầm vóc quốc gia;

- Có giá trị bền vng, lâu dài;

- Đẹp, trang trọng.

3. Hình dáng: Khi hình cánh buồm ra khơi có chân đế vng.

- Hình Logo Bộ Y tế;

- Khối Tượng hình cố AHLĐ. GS. BS. Đặng Văn Ngữ;

- Dòng chữ: “GIẢI THƯỞNG”, dưới “ĐNG VĂN NGỮ;

- Hình Hoa sen (Quc hoa Việt Nam).

4. Màu sắc:

- Nhìn tổng thể ni bật lên được biu trưng;

- Gam màu nâu tím, vàng, đỏ là ch đạo.

5. Kích thước:

- Cao khoảng 25x10cm gồm cả đế phù hợp với quà lưu niệm đ bàn.

6. Chất liu:

- Đồng phun cát, đế khối g (nền g tự nhiên sồi hoặc xoan đào)

7. Kinh phí: Từ nguồn kinh phí của Giải thưởng Đặng Văn Ngữ

- Dự kiến kinh phí chi từ thiết kế, làm thành Biu trưng, nội dung một mặt; số lượng: 70 chiếc cho năm 2016 (trao giải Tập thể 20 chiếc, cá nhân 50 chiếc).

HÌNH ẢNH THIT KẾ “BIỂU TRƯNG”
(Mu)

 

PHỤ LỤC SỐ 2

MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-BYT ngày ... tháng ... năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ CỦA TẬP THỂ

1. Mu s 1a: Báo cáo thành tích tập thể.

2. Mu số 2a: Tờ trình.

3. Mu số 3a: Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở.

4. Mu s 4a: Biên bn kim phiếu.

II. MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ CHO CÁ NHÂN

1. Mẫu số 1b: Báo cáo thành tích cá nhân.

2. Mẫu số 2b: Tờ trình.

3. Mẫu số 3b: Biên bn họp Hội đồng cấp cơ sở.

4. Mẫu số 4b: Biên bn kim phiếu.

5. Mu s 5b: Danh sách các cá nhân đ nghị xét tặng Giải thưởng (kèm theo Tờ trình).

6. Mu số 6b: Biên bn họp Hội đồng cấp Bộ.

7. Mẫu số 7b: Tờ trình Bộ trưởng Bộ Y tế.

 

Mẫu số 1a

CƠ QUAN CHỦ QUẢN:…………
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ

ĐƠN VỊ: …………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày ….. tháng …… năm …..

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA TẬP THỂ

Đề nghị xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ

(tên tập th): ……………………………….

I. THÔNG TIN CHUNG:

1. Chc năng, nhiệm vụ được giao

2. Tình hình tổ chức, nhân lực

3. Nhng thuận lợi, khó khăn liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị

II. NHỮNG THÀNH TÍCH CHỦ YẾU CỦA TẬP THỂ TRONG CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG:

Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiêu chun quy định tại Quy chế Giải thưởng Đặng Văn Ngữ (Ban hành kèm theo Quyết định số ……QĐ-BYT ngày ... tháng ... năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế), nêu rõ những thành tích đã đạt được, cụ thể:

1. Hoàn thành vượt mức ch tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao, thể hiện là tập thể tiêu biu xuất sắc trong công tác y tế dự phòng.

2. Những nhân tố mới, mô hình mới tiêu biu cho lĩnh vc công tác, vùng, miền và ngành học tập.

3. Thành tích trong xã hội hóa công tác y tế dự phòng.

4. Đoàn kết nội bộ, công tác thực hành tiết kiệm, chng lãng phí, chng tham nhũng và các tệ nạn xã hội.

* Chú ý: Cần nêu được tính ch động khắc phục mọi khó khăn, áp dụng khoa học công nghệ, sáng kiến cải tiến k thuật trong công tác chuyên môn k thuật, qun lý đ nâng cao hiệu qu công tác.

III. NHỮNG HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG TẬP THỂ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC:

Nêu những hình thức khen thưởng của đơn vị đã đạt được theo cấp độ từ cao đến thấp, ghi rõ s Quyết định, cấp khen thưởng, năm được khen thưởng.

IV. Đ NGHỊ:

Bộ trưởng Bộ Y tế tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ.

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)

 

Mẫu số 2a

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: ………..
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
(ĐƠN VỊ):
………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../TTr-…….

………, ngày …… tháng ….. năm ……

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho Tập thể

Kính gửi:

- Bộ trưởng Bộ Y tế,
- Hội đồng cấp Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

 

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-BYT ngày …. tháng ….. năm …… của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ;

Căn cứ kết qu họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ ngày….... tháng …… năm ……..;

Xét thành tích đã đạt được của (tên tập th) …………………………;

Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ của (tên đơn vị) ……………… đề nghị Bộ Trưởng Bộ Y tế, Hội đồng cấp Bộ Y tế xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ:

1. …………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

*Chú ý: Nêu tóm tt quá trình cấp cơ sở xét chọn bo đảm đúng quy định của Quy chế.

2. Xét thành tích đã đạt được của các tập th và kết quả b phiếu kín, Hội đồng cấp cơ sở của (tên đơn vị) …………………………………….. đề nghị Hội đồng cấp Bộ Y tế xem xét, quyết định trình Bộ Trưởng Bộ Y tế tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tập th sau đây:

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

(Xin gửi kèm theo: Biên bn họp Hội đồng cấp cơ sở; Biên bn kết quả kim phiếu; Báo cáo thành tích của tập thể).

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 3a

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: ………..
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ

ĐƠN VỊ: …………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng ….. năm ……

 

BIÊN BẢN

Họp hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ

(tên đơn vị) …………………

Hội đồng, tiến hành họp hồi.... giờ ... phút, ngày …../ …../ ……….. tại …………………………….

……………………………………………………………………………..

I. THÀNH PHN:

1. Đ/c …………………………………….. Ch tịch Hội đồng

2. Đ/c …………………………………….. Thư ký Hội đồng

3. Các ủy viên Hội đồng:

……………………………………..……………………………………..………………………………

……………………………………..……………………………………..………………………………

4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo Quyết định: ……….. người.

5. Số thành viên Hội đồng tham gia họp ………….người.

6. Số thành viên Hội đồng vng mặt …………….. người; lý do vắng ………………

II. NỘI DUNG HỌP:

Đánh giá thành tích của (tên tập thể) ……………… đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

1. Đ/c …………………………… Chủ tịch Hội đồng báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dn thực hiện việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

2. Đ/c ………………………. báo cáo bản thành tích của (tên tập th) ……………………. đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

3. Hội đồng cho ý kiến: …………………………………….

4. Hội đng tiến hành b phiếu kín (có biên bản, kết qu kim phiếu đính kèm theo)

5. Ch tịch Hội đồng kết luận: (Tên tập th) …………..……………….. đủ tiêu chuẩn theo quy định, giao cho ……………………………. hoàn chnh Hồ sơ theo quy định trình Hội đồng cấp Bộ Y tế xem xét trình Bộ Trưởng Bộ Y tế xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ cho tập thể …………

Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút, ngày ……./ ……../ ………….

 

THƯ KÝ
Ký tên
(Ghi rõ họ tên)

CHỦ TỌA
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 4a

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: ………..
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ

ĐƠN VỊ: …………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng ….. năm ……

 

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU

Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”

(tên đơn vị) ………………………………………………………………

1. Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày ……/..../…… của …………………………………….

2. Hội đồng họp ngày ……/ ……/ ………. để bầu (tên tập thể) ……………….. đtiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu …………. người, gồm các ông (bà) có tên sau:

- Trưởng Ban kim phiếu: ……………………………

- Các ủy viên:

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

4. Tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở theo quyết định ……………. người.

- Số thành viên Hội đồng tham gia b phiếu …………… người.

- Số thành viên Hội đồng không tham gia b phiếu ……….. người.

Lý do ………………………………………………………………………

- Số phiếu phát ra:………… phiếu.

- Số phiếu thu về: ……………… phiếu.

- Số phiếu hợp lệ: ………………. phiếu

- Số phiếu không hợp lệ: ………………. phiếu.

5. Tên tập thể đề nghị được xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:

- …………………………………………………………………………………………………

- …………………………………………………………………………………………………

- …………………………………………………………………………………………………

6. Kết qu kiểm phiếu bầu các tập th (tên tổ chức): (Xếp theo thứ tự số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).

STT

Tên tổ chức (1)

Số phiếu tín nhiệm (2)

Tỷ lệ (3)

1.

 

 

 

2.

 

 

 

3.

 

 

 

Số tổ chức đạt ít nhất 2/3 số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ……….. người, từ số thứ tự 1 đến ………. như sau:

1. ………………………………………………………………………………..

2. ………………………………………………………………………………..

3. ………………………………………………………………………………..

 

CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên từng người)

TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

Ghi chú:

- Cột 2: Phiếu tín nhiệm ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10: 15.

- Cột 3: Ghi dưới dạng phân số. T số là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng Ví dụ 9/10; 12/15.

 

Mẫu số 1b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 



Ảnh


BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN

Đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ

 

I. TIỂU SỬ BẢN THÂN:

1. Họ và tên: …………………………………………………..   Nam, nữ: …………………………

2. Ngày tháng năm sinh: …………………………………….   Dân tộc: …………………………..

3. Quê quán: ………………………………………………………………………………………..

4. Chỗ hiện nay: ……………………………………………………………………………………..

5. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………….

6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghhưu ghi đơn vị công tác trước khi ngh hưu và hiện nay làm gì):

7. Chức vụ hiện nay (chính quyền, đoàn thể): ……………………………………………….

8. Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………..

9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (Ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: Chính quy, chuyên tu, hàm thụ, đặc cách...):

10. Khen Thưởng: …………………………………………………………………………………..

11. Kluật: ……………………………………………………………………………………….

II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:

(ghi rõ quá trình công tác từ khi thoát ly đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào. làm gì, đơn vị nào)

Thời gian công tác
(Từ ngày, tháng, năm đến…….)

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác

………../ ………../ ………..

………../ ………../ ………..

………../ ………../ ………..

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

III. TÀI NĂNG VÀ CỐNG HIẾN:

Nêu những thành tích đặc biệt ni bật của cá nhân đã đóng góp cho hoạt động trong lĩnh vực y tế dự phòng (Kể c về chuyên môn và quản lý)

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

……….., ngày ….. tháng ….. năm…..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Đánh máy theo mu.

- Bn báo cáo không quá 3 trang.

- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 01 năm trở li.

- Phần khai khen thưởng: Khai từ Chiến sĩ thi đua cơ sở, Giấy khen……..

- Phần khai k luật: Khai từ hình thức khin trách trở lên, năm bị k luật.

 

Mẫu số 2b

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: ………..
HỘI ĐỒNG
CẤP CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
(ĐƠN VỊ):
………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../TTr-…….

………, ngày …… tháng ….. năm ……

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho cá nhân

Kính gửi:


- Bộ trưởng Bộ Y tế,
- Hội đồng cấp Bộ Y tế xét tặng "Giải th
ưởng Đặng Văn Ngữ”.

n cứ Quyết định số ……/QĐ-BYT ngày ….. tháng….. năm ……. của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ;

Căn cứ kết quả họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ, ngày ….. tháng ….. năm ……..;

Xét thành tích đã đạt được của các cá nhân;

Hội đồng xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ (Tên đơn vị) …… đề nghị Bộ Trưởng Bộ Y tế, Hội đồng cấp Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:

1. ………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

* Chú ý: Nêu tóm tt quá trình xét tặng cấp cơ sở bo đảm đúng quy định của Quy chế.

2. Xét thành tích đã đạt được của các cá nhân và kết quả bỏ phiếu kín. Hội đồng xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cấp cơ sở (tên đơn vị) ……… đề nghị tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các cá nhân có tên trong Danh sách kèm theo.

(Tên đơn vị ………. xin gửi kèm theo: Biên bn họp Hội đồng; Biên bn kết qu kim phiếu; Báo cáo thành tích của cá nhân).

(Tên đơn vị) ………. kính đề nghị Bộ Trưởng Bộ Y tế. Hội đồng cấp Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ xem xét, quyết định.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 3b

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: ………..
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ

ĐƠN VỊ: …………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng ….. năm ……

 

BIÊN BẢN

Họp hội đồng cấp cơ sở xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”

Hội đồng, tiến hành họp hồi.... giờ ... phút, ngày …../ …../ ……….. tại …………………………….

……………………………………………………………………………..

I. THÀNH PHN:

1. Đ/c …………………………………….. Ch tịch Hội đồng

2. Đ/c …………………………………….. Thư ký Hội đồng

3. Các ủy viên Hội đồng:

……………………………………..……………………………………..………………………………

……………………………………..……………………………………..………………………………

4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo Quyết định: ……….. người.

5. Số thành viên Hội đồng tham gia họp ………….người.

6. Số thành viên Hội đồng vng mặt …………….. người; lý do vắng ………………

II. NỘI DUNG HỌP:

Đánh giá thành tích của ông/bà ……………… đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

1. Đ/c …………… Chủ tịch Hội đồng báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dn thực hiện việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

2. Đ/c …………. báo cáo bản thành tích của ông/bà ……………………. đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

3. Hội đồng cho ý kiến: …………………………………….

4. Hội đng tiến hành b phiếu kín (có biên bản, kết qu kim phiếu đính kèm theo)

5. Ch tịch Hội đồng kết luận: Ông/bà ………..……………….. đủ tiêu chuẩn theo quy định, giao cho ……………………………. hoàn chnh Hồ sơ theo quy định trình Hội đồng cấp Bộ Y tế xem xét trình Bộ Trưởng Bộ Y tế xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ cho ông/bà có tên trên.

Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút, ngày ……./ ……../ ………….

 

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỌA
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 4b

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: ………..
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ

ĐƠN VỊ: …………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng ….. năm ……

 

BIÊN BẢN KIẾM PHIẾU

Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”

(tên đơn vị) ……………………

1. Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày ……/..../…… của …………………………………….

2. Hội đồng họp ngày ……/ ……/ ………. để bầu các cá nhân đtiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu …………. người, gồm các ông (bà) có tên sau:

- Trưởng Ban kim phiếu: ……………………………

- Các ủy viên:

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

4. Tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở theo quyết định ……………. người.

- Số thành viên Hội đồng tham gia b phiếu …………… người.

- Số thành viên Hội đồng không tham gia b phiếu ……….. người.

Lý do ………………………………

- Số phiếu phát ra:………… phiếu.

- Số phiếu thu về: ……………… phiếu.

- Số phiếu hợp lệ: ………………. phiếu

- Số phiếu không hợp lệ: ………………. phiếu.

5. Số cá nhân được đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ: ……… người.

6. Kết qu kiểm phiếu bầu: (Xếp theo thứ tự số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).

STT

Họ và tên

(1)

Năm sinh

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác
(4)

S phiếu tín nhiệm
(5)

Tỷ lệ
(6)

Nam
(2)

Nữ
(3)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

Số cá nhân đạt ít nhất 2/3 số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ……….. người, từ số thứ tự 1 đến ………. như sau:

1. ………………………………………………………………………………..

2. ………………………………………………………………………………..

 

CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên từng người)

TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

Ghi chú:

- Cột (5): Phiếu tín nhiệm ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10; 15.

- Cột (6): Ghi dưới dạng phân số. T số là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng. Ví dụ 9/10; 12/15.

 

Mẫu số 5b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ

Xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
(Kèm theo Tờ trình số ……./…… ngày …. tháng …. năm ….. của ….)

STT

Họ và tên

Năm sinh

Chức danh, chức vụ, đơn v công tác

 

Nam

Nữ

 

(1)

(2)

(3)

(4)

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

6.

 

 

 

 

7.

 

 

 

 

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- Cột (1): Ghi Ông hoặc Bà.

- Cột (4): Chức danh công tác hiện đang làm hoặc trước khi ngh hưu. Chức vụ: Ch khai những chức vụ có quyết định bổ nhiệm.

- Đóng dấu treo (hoặc giáp lai) vào các trang và người cuối cùng của danh sách.

 

Mẫu số 6b

BỘ Y TẾ
HỘI ĐỒNG
CẤP BỘ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng ….. năm ……

 

BIÊN BẢN

Họp hội đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ

Hội đồng tiến hành họp hồi.... giờ ... phút, ngày …../ …../ ……….. tại …………………………….

……………………………………………………………………………..

I. THÀNH PHN:

1. Đ/c …………………………………….. Ch tịch Hội đồng

2. Đ/c …………………………………….. Thư ký Hội đồng

3. Các ủy viên Hội đồng:

……………………………………..……………………………………..………………………………

……………………………………..……………………………………..………………………………

……………………………………..……………………………………..………………………………

4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo Quyết định: ……….. người.

5. Số thành viên Hội đồng tham gia họp ………….người.

6. Số thành viên Hội đồng vng mặt …………….. người; lý do vắng ………………

II. NỘI DUNG HỌP:

Đánh giá bản báo cáo thành tích của ông/bà ……………… đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

1. Đ/c ……………………… Chủ tịch Hội đồng báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dn thực hiện việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

2. Đ/c ………………….……. báo cáo bản thành tích của Tập thể/cá nhân (có danh sách, hồ sơ kèm theo) đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.

3. Hội đồng cho ý kiến: …………………………………….

4. Hội đng tiến hành b phiếu kín (có biên bản, kết qu kim phiếu đính kèm theo)

5. Ch tịch Hội đồng kết luận: Có ………. tập thể và Có …….. cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định, giao cho thường trực hoàn chnh Hồ sơ theo quy định trình Bộ trưởng Bộ Y tế tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ cho Tập thể/cá nhân có tên trên.

Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút, ngày ……./ ……../ ………….

 

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỌA
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 7b

BỘ Y TẾ
HỘI ĐỒNG
CẤP BỘ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
…………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../TTr-BYT

………, ngày …… tháng ….. năm ……

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Y tế

n cứ Quyết định số ……/QĐ-BYT ngày ….. tháng….. năm ……. của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ;

Căn cứ kết quả họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Gii thưởng Đặng Văn Ngữ, ngày ….. tháng  ….. năm ……..;

Xét thành tích đã đạt được của các cá nhân và kết quả bỏ phiếu kín, Hội đồng xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cấp Bộ đề nghị tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các cá nhân có tên trong Danh sách kèm theo;

Hội đồng cấp Bộ kính đề nghị Bộ Trưởng xem xét, quyết định tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng.

(Xin trình kèm theo: Biên bản họp Hội đồng; Biên bản kết quả kiểm phiếu; Báo cáo thành tích của cá nhân).

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

 


HÌNH ẢNH THIẾT KẾ “BẰNG CHỨNG NHẬN”
(Mẫu)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 5089/QĐ-BYT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu5089/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/09/2016
Ngày hiệu lực21/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 5089/QĐ-BYT

Lược đồ Quyết định 5089/QĐ-BYT quy chế xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ y tế dự phòng 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 5089/QĐ-BYT quy chế xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ y tế dự phòng 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu5089/QĐ-BYT
                Cơ quan ban hànhBộ Y tế
                Người kýNguyễn Thanh Long
                Ngày ban hành21/09/2016
                Ngày hiệu lực21/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 5089/QĐ-BYT quy chế xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ y tế dự phòng 2016

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 5089/QĐ-BYT quy chế xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ y tế dự phòng 2016

                      • 21/09/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/09/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực