Quyết định 73/2005/QĐ-UBND

Quyết định 73/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em quận, huyện và Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành

Quyết định 73/2005/QĐ-UBND chức năng tổ chức bộ máy ủy ban Dân số Cần Thơ đã được thay thế bởi Quyết định 119/QĐ-UBND 2009 danh mục văn bản Hậu Giang Cần Thơ ban hành 1991-2008 và được áp dụng kể từ ngày 14/01/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 73/2005/QĐ-UBND chức năng tổ chức bộ máy ủy ban Dân số Cần Thơ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/2005/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 05 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM QUẬN, HUYỆN VÀ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Nghị định số 172/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thành phố và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em quận, huyện và Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thành phố, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành cấp thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Phước Như

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM QUẬN, HUYỆN VÀ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73 /2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2005 của UBND thành phố Cần Thơ)

Chương I

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM QUẬN, HUYỆN

Điều 1. Chức năng:

Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em (sau đây viết tắt là UBDSGĐ và TE) quận, huyện là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (sau viết tắt là UBND) quận, huyện có chức năng giúp UBND quận, huyện quản lý Nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn quận, huyện; về các dịch vụ công trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND quận, huyện và theo quy định của pháp luật.

UBDSGĐ và TE quận, huyện chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND quận, huyện; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của UBDSGĐ và TE thành phố.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Trình UBND quận, huyện ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện các chính sách, chế độ và pháp luật về quản lý dân số, gia đình và trẻ em;

2. Trình UBND quận, huyện kế hoạch hàng năm, chương trình mục tiêu, chương trình hành động, các dự án về dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn quận, huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

3. Trình UBND quận, huyện quyết định việc phân công, phân cấp hoặc ủy quyền quản lý về dân số, gia đình và trẻ em đối với UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung cấp xã) và Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp xã;

4. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án, tiêu chuẩn về dân số, gia đình và trẻ em đã được phê duyệt và điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia;

5. Tổ chức công tác thông tin, truyền thông giáo dục chính sách, pháp luật về các lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em;

6. Xây dựng và trình UBND quận, huyện kế hoạch phối hợp với các ngành, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội ở quận, huyện trong việc thực hiện các nhiệm vụ về dân số, gia đình và trẻ em và chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp sau khi được phê duyệt; chỉ đạo, tổ chức các ngày kỷ niệm về dân số, gia đình và trẻ em và “Tháng hành động vì trẻ em” trên địa bàn quận, huyện;

7. Phối hợp với các ngành liên quan thực hiện lồng ghép chương trình, mục tiêu, chương trình hành động về dân số, gia đình và trẻ em với thực hiện chủ trương, chính sách phát triển kinh tế gia đình, hỗ trợ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững; thực hiện chủ trương, chính sách bình đẳng về giới;

8. Tổ chức thực hiện công tác đăng ký dân số; chủ trì phối hợp với các Ban, ngành liên quan thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình; ngăn chặn, phòng ngừa các hành vi vi phạm quyền trẻ em và bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;

9. Thực hiện một số chương trình, dự án về dân số, gia đình và trẻ em ở quận, huyện theo sự hướng dẫn của UBDSGĐ và TE thành phố; tổ chức vận động, xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em quận, huyện, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp xã theo quy định của pháp luật;

10. Tổ chức việc thực hiện thí điểm và nhân rộng các mô hình về dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn quận, huyện;

11. Quản lý các hoạt động dịch vụ công thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn quận, huyện;

12. Tổ chức việc ứng dụng tiến bộ khoa học-kỹ thuật vào công tác dân số, gia đình và trẻ em ở quận, huyện; thu thập, lưu trữ và phổ biến thông tin về dân số, gia đình và trẻ em; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về UBND quận, huyện, UBDSGĐ và TE thành phố và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng tiêu cực về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

14. Trình UBND quận, huyện về chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân; chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính sau khi được phê duyệt;

15. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số, gia đình và trẻ em quận, huyện; cán bộ và cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em cấp xã thuộc phạm vi quản lý của UBDSGĐ và TE quận, huyện theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của UBND quận, huyện;

16. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND quận, huyện;

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND quận, huyện.

Điều 3. Tổ chức bộ máy:

1. Lãnh đạo:

Chủ nhiệm chuyên trách, 01 (một) Phó Chủ nhiệm chuyên trách và các Chuyên viên giúp việc.

Chủ nhiệm là người đứng đầu UBDSGĐ và TE quận, huyện, chịu trách nhiệm trước UBND quận, huyện và pháp luật về toàn bộ hoạt động của UBDSGĐ và TE quận, huyện về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

Phó Chủ nhiệm là người giúp Chủ nhiệm phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm và pháp luật về nhiệm vụ được phân công theo qui định của pháp luật.

Các Ủy viên kiêm nhiệm do Chủ tịch UBND quận, huyện quyết định theo đề nghị của Chủ nhiệm UBDSGĐ và TE quận, huyện.

2. Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ:

UBDSGĐ và TE quận, huyện có các bộ phận phụ trách các công việc sau:

a) Văn phòng, kế toán, thủ quỹ, tổng hợp, thống kê, báo cáo;

b) Kế hoạch-nghiệp vụ dân số, hệ cơ sở dữ liệu và các dự án;

c) Truyền thông giáo dục, nghiệp vụ gia đình và trẻ em;

d) Thanh tra và vận động Quỹ Bảo trợ trẻ em.

Biên chế UBDSGĐ và TE quận, huyện do Chủ tịch UBND quận, huyện căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ để quyết định trong tổng biên chế được giao hằng năm.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Điều 4. Chức năng:

- Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em (sau đây viết tắt là Ban DSGĐ và TE) cấp xã là bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã có chức năng giúp UBND cấp xã quản lý nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn;

- Tổ chức phối hợp với các ngành, đoàn thể, Mặt trận Tổ quốc thực hiện các mục tiêu, kế hoạch về dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn xã, phường thị trấn;

- Ban DSGĐ và TE cấp xã chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của UBND cấp xã và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn của UBDSGĐ và TE quận, huyện.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm về công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn xã;

2. Phối hợp với các ngành, đoàn thể và tổ chức xã hội ở xã để thực hiện các hoạt động:

a) Tuyên truyền, giáo dục, vận động mọi tầng lớp nhân dân, các gia đình trong việc thực hiện pháp luật, chủ trương, cơ chế chính sách, chương trình, kế hoạch về dân số, gia đình và trẻ em;

b) Thực hiện kế hoạch hoá gia đình, xây dựng mô hình gia đình ít con (01 hoặc 02 con) no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững; thực hiện chủ trương, chính sách phát triển kinh tế gia đình, hỗ trợ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; thực hiện chủ trương, chính sách bình đẳng giới;

c) Ngăn chặn, phòng ngừa các hành vi vi phạm quyền trẻ em và thực hiện bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;

d) Tổ chức các ngày kỷ niệm và ngày lễ về dân số, gia đình và trẻ em hàng năm trên địa bàn;

3. Tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về dân số, gia đình và trẻ em; thực hiện công tác đăng ký dân số;

4. Thực hiện chương trình, dự án, mô hình hoạt động về dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn cấp xã do UBND quận, huyện giao; xây dựng và quản lý việc sử dụng có hiệu quả Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp xã và các nguồn vốn dành cho công tác dân số, gia đình và trẻ em;

5. Quản lý hoạt động của mạng lưới cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em trong xã;

6. Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho UBND cấp xã, UBDSGĐ và TE quận, huyện và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức:

1. Ban DSGĐ và TE cấp xã do Chủ tịch UBND cấp xã thành lập;

2. Lãnh đạo Ban DSGĐ và TE cấp xã gồm có:

- Trưởng ban, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã kiêm nhiệm;

- Phó ban Thường trực là cán bộ phụ trách công tác dân số, gia đình, trẻ em cấp xã;

- Phó ban kiêm nhiệm là Trưởng Trạm Y tế xã;

- Các thành viên kiêm nhiệm là đại diện các Ban, ngành, đoàn thể cấp xã có liên quan.

3. Trưởng ban và các Phó Trưởng ban do Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.

Các thành viên kiêm nhiệm do Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định theo đề nghị của Trưởng Ban DSGĐ và TE cấp xã.

Cán bộ phụ trách dân số, gia đình và trẻ em do UBND cấp xã bố trí là những cán bộ có kiến thức, có trình độ, năng lực công tác, nhiệt tình với nhiệm vụ được giao; việc bố trí và chế độ, chính sách đối với cán bộ phụ trách dân số, gia đình và trẻ em ở cấp xã thực hiện theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và các quy định của Hội đồng nhân dân và UBND thành phố.

Chương III

NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ PHỤ TRÁCH VÀ CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM

Điều 7. Nhiệm vụ của cán bộ phụ trách dân số, gia đình và trẻ em:

a) Giúp Trưởng ban DSGĐ và TE cấp xã trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn xã; chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Ban DSGĐ và TE cấp xã và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của UBDSGĐ và TE quận, huyện;

b) Xây dựng kế hoạch công tác năm, chương trình công tác quý, tháng, tuần về dân số, gia đình và trẻ em; tham mưu, phối hợp với các ngành, đoàn thể tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình công tác về dân số, gia đình và trẻ em được duyệt; giám sát hoạt động của cộng tác viên, các ngành, đoàn thể theo đúng nhiệm vụ được phân công;

c) Hướng dẫn cộng tác viên lập chương trình công tác tuần, tháng; thực hiện chế độ ghi chép ban đầu về dân số, gia đình và trẻ em; thu thập số liệu về dân số, gia đình và trẻ em; lập báo cáo tháng, lập các sơ đồ và biểu đồ quản lý về các chỉ tiêu dân số, gia đình và trẻ em cần quan tâm của xã; phương pháp tuyên truyền, vận động, tư vấn; cung cấp bao cao su; thuốc uống tránh thai;

d) Kiểm tra giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên; tham mưu cho Trưởng ban DSGĐ và TE cấp xã thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn;

đ) Tổ chức họp cộng tác viên hàng tháng để nghe phản ánh tình hình và tổng hợp kết quả hoạt động dân số, gia đình và trẻ em của từng ấp, khu vực; kịp thời giải quyết hoặc xin ý kiến để giải quyết những vấn đề phát sinh;

e) Giúp Chủ tịch UBND cấp xã quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em;

f) Chuẩn bị nội dung họp Ban DSGĐ và TE cấp xã hàng quý; dự giao ban cán bộ phụ trách tại quận, huyện hàng tháng;

g) Đề xuất các vấn đề cần thực hiện về dân số, gia đình và trẻ em.

Điều 8. Nhiệm vụ cộng tác viên:

a) Trực tiếp quản lý, theo dõi, nắm tình hình các đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ; quản lý trẻ em chưa đi học, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, hộ gia đình nghèo; thực hiện tuyên truyền, vận động về dân số, gia đình và trẻ em;

b) Xây dựng chương trình công tác tháng, tuần về dân số, gia đình và trẻ em; sau khi kế hoạch được cán bộ dân số, gia đình và trẻ em thông qua, phối hợp với các ngành trên địa bàn quản lý triển khai các hoạt động quản lý và vận động đối tượng;

c) Bảo quản và sử dụng các tài liệu (sổ sách, biểu báo) liên quan đến việc quản lý các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ;

d) Thu thập số liệu về dân số, gia đình và trẻ em, lập báo cáo theo chế độ quy định để báo cáo cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em, Ban DSGĐ và TE cấp xã về tình hình biến động dân số, gia đình và trẻ em trong địa bàn được phân công; lập các sơ đồ và biểu đồ quản lý về các chỉ tiêu dân số, gia đình và trẻ em cần quan tâm của xã; quản lý sổ hộ gia đình về dân số, gia đình và trẻ em;

đ) Thăm từng hộ gia đình để trực tiếp tuyên truyền, vận động, tư vấn về dân số, gia đình và trẻ em; cung cấp bao cao su; thuốc uống tránh thai;

e) Kiểm tra, giám sát việc duy trì thực hiện các nội dung dân số, gia đình và trẻ em của các đối tượng đang quản lý;

f) Dự họp cộng tác viên hàng tháng để nghe phản ánh tình hình và báo cáo kết quả hoạt động dân số, gia đình và trẻ em thuộc địa bàn quản lý; kịp thời quản lý hoặc xin ý kiến để giải quyết những vấn đề phát sinh;

g) Phát hiện và đề xuất các vấn đề cần thực hiện về dân số, gia đình và trẻ em.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Điều 9. Giao Chủ nhiệm UBDSGĐ và TE thành phố phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc thì báo cáo UBND thành phố, để được chỉ đạo kịp thời./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 73/2005/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu73/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/12/2005
Ngày hiệu lực15/12/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/01/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 73/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 73/2005/QĐ-UBND chức năng tổ chức bộ máy ủy ban Dân số Cần Thơ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 73/2005/QĐ-UBND chức năng tổ chức bộ máy ủy ban Dân số Cần Thơ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu73/2005/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Cần Thơ
                Người kýPhạm Phước Như
                Ngày ban hành05/12/2005
                Ngày hiệu lực15/12/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/01/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 73/2005/QĐ-UBND chức năng tổ chức bộ máy ủy ban Dân số Cần Thơ

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 73/2005/QĐ-UBND chức năng tổ chức bộ máy ủy ban Dân số Cần Thơ