Quyết định 79/2012/QĐ-UBND

Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng tiêu chuẩn chế độ chính sách


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 79/2012/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 03 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, TIÊU CHUẨN VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 28/TTr-SNV ngày 16 tháng 02 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình xã, phường, thị trấn (gọi chung là cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ cấp xã) trên địa bàn tỉnh.

Quy định này áp dụng với đối tượng là cán bộ Dân số - Kế hoạch hoá gia đình cấp xã đang làm việc tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 2. Cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ cấp xã là viên chức của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; chịu sự quản lý trực tiếp của Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện, thành phố.

Số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ cấp xã như sau:

1. Số lượng: Mỗi Trạm Y tế xã, phường, thị trấn có 01 (một) cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ.

2. Tiêu chuẩn:

a) Tiêu chuẩn chung:

- Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Giang;

- Có lý lịch rõ ràng, có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ được giao;

- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp trở lên;

- Độ tuổi: Từ đủ 18 tuổi đến đủ 40 tuổi đối với nam, từ đủ 18 tuổi đến đủ 35 tuổi đối với nữ.

b) Các trường hợp được vận dụng về tuổi đời như sau:

- Cán bộ đang làm công tác DS - KHHGĐ là nam trên 40 tuổi, nữ trên 35 tuổi có trình độ chuyên môn trung cấp trở lên, đã tham gia Bảo hiểm xã hội trước đó để tính đến khi nghỉ hưu (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) có đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội theo quy định;

- Cán bộ đang làm công tác DS - KHHGĐ là nam không quá 45 tuổi, nữ không quá 40 tuổi có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, tính đến đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ khi nghỉ công tác đã có ít nhất 15 năm đóng Bảo hiểm xã hội thì được tiếp tục đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng năm cho đến khi đủ thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội là 20 năm và được hưởng lương hưu (thực hiện theo khoản 2, Điều 9 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện);

c) Đối với cán bộ DS - KHHGĐ cấp xã đang làm việc tại các xã đặc biệt khó khăn tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa đạt chuẩn về trình độ, nam có độ tuổi đến đủ 35 tuổi, nữ đến đủ 30 tuổi, đã tốt nghiệp trung học phổ thông thì được tiếp tục ký hợp đồng lao động có thời hạn.

Sau 04 năm (48 tháng) tính từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu hoàn thành chương trình đào tạo trình độ chuyên môn từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên theo chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xem xét tuyển dụng; nếu không hoàn thành chương trình đào tạo trình độ chuyên môn từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên theo chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì phải chấm dứt hợp đồng lao động. Việc tuyển dụng mới cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ thay thế được thực hiện theo quy định hiện hành.

d) Trường hợp không được tuyển dụng, ký hợp đồng lao động: Cán bộ DS - KHHGĐ hiện đang làm việc tại các xã, phường, thị trấn nhưng không đủ điều kiện tuyển dụng, ký hợp đồng lao động nêu tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 2 Điều 2

Quyết định này (quá tuổi, không đáp ứng yêu cầu về trình độ, không có nguyện vọng tiếp tục công tác...) và cán bộ DS - KHHGĐ cấp xã đã nghỉ công tác từ tháng 5 năm 2008 đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được chi trả chế độ phụ cấp thôi việc theo Quyết định số 612/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí giải quyết chế độ đối với cán bộ DS - KHHGĐ xã, phường, thị trấn phải nghỉ việc do sắp xếp lại tổ chức.

3. Chế độ, chính sách:

a) Cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ cấp xã được hưởng chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) của viên chức nhà nước theo quy định. Trường hợp cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ cấp xã đang làm việc ở các xã đặc biệt khó khăn trong độ tuổi quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 2 Quyết định này, có trình độ chuyên môn chưa đáp ứng, được hưởng lương hệ số 1,18 (thực hiện như công chức cấp xã chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Nghị định số

92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã);

b) Cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ cấp xã được tham gia đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật hiện hành;

c) Cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ cấp xã được tiếp nhận, điều động, luân chuyển theo quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước của UBND tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh kế hoạch tuyển dụng đối với cán bộ DS - KHHGĐ cấp xã hiện đang làm việc ở các xã, phường, thị trấn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Quyết định này; đồng thời xây dựng kế hoạch tuyển dụng mới cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ ở các xã, phường, thị trấn còn thiếu theo quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước của UBND tỉnh; thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 5 năm 2012.

2. Sở Y tế:

a) Tổng hợp danh sách, hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc cho cán bộ DS

- KHHGĐ cấp xã không được tuyển dụng, ký hợp đồng lao động và đã nghỉ công tác từ tháng 5 năm 2008 đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành (đối tượng quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 2 Quyết định này) theo Quyết định số 612/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xong trước ngày 01 tháng 6 năm 2012.

b) Giám đốc Sở Y tế thực hiện việc ký hợp đồng lao động có thời hạn đối với cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ ở các xã đặc biệt khó khăn, chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn (quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 2 Quyết định này) sau khi có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.

c) Tổng hợp những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

3. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí ngân sách theo quy định của pháp luật, đảm bảo thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách DS - KHHGĐ cấp xã.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Linh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 79/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu79/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/04/2012
Ngày hiệu lực13/04/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 79/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng tiêu chuẩn chế độ chính sách


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng tiêu chuẩn chế độ chính sách
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu79/2012/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
                Người kýNguyễn Văn Linh
                Ngày ban hành03/04/2012
                Ngày hiệu lực13/04/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng tiêu chuẩn chế độ chính sách

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng tiêu chuẩn chế độ chính sách

                  • 03/04/2012

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 13/04/2012

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực