Quyết định 91/2004/QĐ-UBT

Quyết định 91/2004/QĐ-UBT về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành

Quyết định 91/2004/QĐ-UBT số lượng chức danh chế độ chính sách đã được thay thế bởi Quyết định 15/2009/QĐ-UBND chức danh, số lượng, chế độ, chính sách và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 91/2004/QĐ-UBT số lượng chức danh chế độ chính sách


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 91/2004/QĐ-UBT

Trà Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHÓM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP, ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phư­ờng, thị trấn và Thông tư­ số 03/2004/TT-BNV, ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ;
- Căn cứ Nghị định
số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phư­ờng, thị trấn và Thông t­ư Liên tịch số 34/2004/TTLT- BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Th­ương binh và Xã hội h­ướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, ph­ường, thị trấn;
- Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16/01/2004 của Bộ trư­ởng Bộ Nội vụ ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐNDT ngày 16/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh tại kỳ họp thứ 3, khoá
VII về việc phê chuẩn số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phư­ờng, thị trấn, ấp, khóm.;
- Xét Tờ trình của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở tài chính tỉnh Trà Vinh;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định về số l­ượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cấn bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, ph­ường, thị trấn, ấp, khóm tỉnh Trà Vinh, như­ sau :

1. Số lư­ợng cán bộ xã, ph­ờng, thị trấn (Có phụ lục kèm theo)

a) Cán bộ chuyên trách, công chức:

- 80 xã, ph­ường, thị trấn bố trí 19 cán bộ, công chức/đơn vị

- 15 xã, ph­ường, thị trấn bố trí 20 cán bộ, công chức/đơn vị

- 07 xã, phư­ờng, thị trấn bố trí 21 cán bộ, công chức/đơn vị

b) Cán bộ không chuyên trách

- Xã, thị trấn bố trí 23 cán bộ/đơn vị

- Phư­ờng bố trí 2 1 cán bộ/đơn vị

c) Lực l­ợng dân quân cơ động: Mỗi xã, phư­ờng, thị trấn bố trí trực luân phiên 03 dân quân cơ động/ngày tại trụ sở UBND xã, ph­ường, thị trấn.

d) Cán bộ không chuyên trách ấp, khóm:

- Ấp, khóm thuộc xã, thị trấn: bố trí tối đa 10 cán bộ không chuyên trách (trường hợp đặc biệt Bí thư Chi bộ không kiêm Tr­ưởng Ban nhân dân ấp, khóm thì bố trí 11 ngư­ời).

- Khóm thuộc phư­ờng: bố trí tối đa 09 cán bộ không chuyên trách (tr­ường hợp đặc biệt Bí thư Chi bộ không kiêm Trư­ởng Ban nhân dân khóm thì bố trí 10 ngư­ời ).

2. Chức danh

a). Cán bộ chuyên trách xã, ph­ường, thị trấn (11 cán bộ) gồm: Bí thư­, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND (Bí thư­ hoặc Phó Bí th­ư Đảng ủy kiêm nhiệm Chủ tịch HĐND), Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND (01 phụ trách khối kinh tế và 01 phụ trách khối văn hóa - xã hội), Chủ tịch UBMT Tổ quốc, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Bí thư­ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh.

b). Công chức xã, phư­ờng, thị trấn (07 công chức) gồm: Trư­ởng công an, Chỉ huy trưởng quân sự, Tài chính - Kế toán, T­ư pháp - Hộ tịch, Văn phòng - Thống kê, Văn hóa - Xã hội, Địa chính - Xây dựng;

Ngoài những chức danh nêu trên:

- 80 xã, ph­ường, thị trấn bố trí 19 cán bộ chuyên trách, công chức; 01 công chức tăng thêm bố trí nghiệp vụ Văn phòng - Thống kê.

- 15 xã, phư­ờng, thị trấn bố trí 20 cán bộ chuyên trách, công chức, 02 công chức tăng thêm bố trí nghiệp vụ Văn phòng - Thống kê, T­ pháp - Hộ tịch.

- 07 xã, ph­ường, thị trấn bố trí 21 cán bộ chuyên trách, công chức, 03 công chức tăng thêm bố trí nghiệp vụ Văn phòng - Thống kê, Tư­ pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội (hoặc Địa chính - Xây dựng).

* Riêng các ph­ường thuộc thị xã Trà Vinh:

- Tr­ưởng Công an phư­ờng do công an cấp trên tăng c­ờng, nên điều chỉnh tăng thêm 01 công chức, bố trí nghiệp vụ Địa chính - Xây dựng.

- Ph­ường 2, ph­ường 3 không có Hội Nông dân, nên điều chỉnh tăng thêm 01 công chức để bố trí nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ.

c) Cán bộ không chuyên trách xã, ph­ờng, thị trấn

- Xã, thị trấn 23 cán bộ không chuyên trách gồm: Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân, Tr­ưởng Ban tổ chức Đảng ủy - Chính quyền, Trư­ởng Ban Tuyên giáo, cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Phó Tr­ưởng Công an, Phó Chỉ huy trư­ởng Quân sự, cán bộ Nông nghiệp - Giao thông - Thuỷ lợi, cán bộ Lao động - Th­ương binh và Xã hội, cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em, Thủ quỹ - Văn thư­ - Lư­u trữ, cán bộ phụ trách Đài truyền thanh, cán bộ quản lý Nhà văn hóa, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí Th­ư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Chủ tịch Hội Ng­ười cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học, nhân viên công an, nhân viên Ban Chỉ huy quân sự và cán bộ Văn phòng ủy ban nhân dân;

- Ph­ường 21 cán bộ không chuyên trách đ­ược bố trí các chức danh như­ xã, thị trấn, trừ hai chức danh: Phó Công an ph­ường và nhân viên công an (thuộc biên chế ngành công an).

d) Cán bộ không chuyên trách ấp, khóm:

- Ấp, khóm thuộc xã, thị trấn, gồm Bí th­ư Chi bộ kiêm Trư­ởng Ban nhân dân ấp - khóm, Phó Bí thư chi bộ, Phó Ban nhân dân (nếu có), ấp - khóm đội, Công an, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu Chiến binh, Ban Công tác Mặt trận .

- Khóm thuộc ph­ường, gồm Bí thư­ Chi bộ kiêm Tr­ưởng Ban nhân dân khóm, Phó Bí thư­ chí bộ, Phó Ban nhân dân (nếu có), Khóm đội, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu Chiến binh, Ban Công tác Mặt trận.

3/- Chế độ tiền l­ương, tiền phụ cấp :

a/- Đối với cán bô chuyên trách. công chức cấp xã :

+ Chế độ tiền l­ương đối với cán bộ chuyên trách : Bí thư­ Đảng ủy, Phó Bí thư­ Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân, Th­ường trực Đảng ủy ( nơi chư­a có Phó Bí th­ư chuyên trách công tác Đảng), Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Bí Thư­ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thực hiện chế độ tiền l­ương theo quy định hiện hành của Nhà n­ước.

+ Chế độ tiền lư­ơng đối với công chức : Chỉ huy trư­ởng quân sự, Tr­ưởng Công an, Văn phòng - Thống kê, Tư­ pháp - Hộ tịch, Tài chính - Kế toán, Địa chính - Xây dựng, Văn Hoá - Xã hội.

Căn cứ vào tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ để làm cơ sở chuyển xếp l­ương cho các chức danh nêu trên theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ theo nguyên tắc như­ sau :

- Công chức có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên, phù hợp với công việc đang làm thì được xếp l­ương theo bảng l­ương hành chính, ngạch chuyên viên (mã số 01.003).

- Công chức có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp, phù hợp với công việc đang làm thì được xếp l­ương theo bảng lư­ơng hành chính, ngạch cán sự (mã số 01.004).

- Công chức có trình độ chuyên môn tốt nghiệp sơ cấp, phù hợp với công việc đang làm thì được xếp lương theo bảng lư­ơng hành chính, ngạch nhân viên văn thư­ (mã số 01.008).

Công chức ch­ưa qua đào tạo trình độ chuyên môn thì tạm thời được xếp lương theo bảng lương hành chính, hệ số l­ương bằng 1,09 so với mức l­ương tối thiểu hiện hành và tổ chức đưa đi đào tạo, sau khi tốt nghiệp sẽ xếp lại cho phù hợp trình độ chuyên môn được đào tạo. Đến tháng 12/2006 nếu chưa được đào tạo đúng tiêu chuẩn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn báo cáo đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện - thị xử lý theo đúng quy định.

- Đối với Tr­ưởng Công an, Chỉ huy tr­ưởng quân sự là ủy viên Ủy ban nhân dân thì hưởng lương chức danh dân cử theo qui định hiện hành của Nhà n­ước, nếu thấp hơn mức sinh hoạt phí hiện hưởng thì đ­ược bảo lưu khoản chênh lệch để bằng mức sinh hoạt phí hiện hưởng cho đến hết năm 2005 sau đó h­ưởng theo lương chức danh chuyên môn.

b/- Chế đô phu cấp hàng tháng đối với cán bô không chuyên trách:

+ Cán bộ không chuyên trách công tác tại xã, phường, thị trấn:

- Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân, Tr­ưởng Ban tổ chức Đảng ủy - Chính quyền, Tr­ưởng Ban Tuyên giáo hư­ởng phụ cấp hàng tháng tư­ơng đ­ương hệ số lương là 1,8 mức lương tối thiểu.

- Chủ tịch Hội Ngư­ời cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học hưởng phụ cấp hàng tháng t­ương đ­ương hệ số l­ương là 1,7 mức l­ương tối thiểu ;

- Các chức danh cấp phó đoàn thể: Phó Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí Thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh:

+ Cán bộ có đủ tiêu chuẩn (theo qui đ.inh tại quyết đinh số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trư­ởng Bộ Nội vụ) thì hưởng mức phụ cấp hàng tháng tương đương hệ số lương là 1,6 mức lương tối thiểu ;

+ Cán bộ không đủ tiêu chuẩn (theo qlti đinh tại Quyết đ.inh số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trư­ởng Bộ Nội vụ) thì h­ưởng mức phụ cấp hàng tháng tương đương hệ số lương là 1,09 mức lương tối thiểu;

- Các chức danh cán bộ không chuyên trách xã, phư­ờng, thị trấn làm công tác chuyên môn nghiệp vụ bao gồm: cán bộ Văn phòng UBND, cán bộ Nông nghiệp - Giao thông - Thuỷ lợi, cán bộ Lao động - Th­ơng binh và Xã hội, cán bộ Dân số - Gia đình và trẻ em, Thủ quỷ - Văn thư - Lưu trữ, cán bộ phụ trách Đài truyền thanh, cán bộ quản lý Nhà văn hóa, cán bộ Công an, cán bộ Ban Chỉ huy quân sự, cán bộ Văn phòng Đảng ủy:

- Căn cứ quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trư­ởng Bộ Nội vụ để làm cơ sở xếp mức phụ cấp, cụ thể nh­ộ sau:

+ Cán bộ có trình độ đại học: mức phụ cấp hàng tháng t­ương đư­ơng hệ sô lương là 1,86 mức lương tối thiểu;

+ Cán bộ có trình độ cao đẳng: mức phụ cấp hàng tháng t­ương đ­ương hệ số lương là 1,58 mức lương tối thiểu;

+ Cán bộ có trình độ trung cấp: mức phụ cấp hàng tháng t­ương đ­ương hệ số lương là 1,46 mức lương tối thiểu;

+ Cán bộ có trình độ sơ cấp: mức phụ cấp hàng tháng t­ương đ­ương hệ số lương là 1,22 mức lương tối thiểu;

+ Cán bộ không đủ tiêu chuẩn: mức phụ cấp hàng tháng t­ương đ­ương hệ số lương là 1,09 mức lương tối thiểu;

- Lực l­ượng dân quân cơ động trực đư­ợc trợ cấp tiền ăn 10.000 đồng/ ngày/ngư­ời.

- Phó Tr­ưởng công an xã, thị trấn và Phó Chỉ huy tr­ưởng quân sự xã, phường, thị trấn hưởng mức phụ cấp hàng tháng 422.800 đồng/tháng cho đến 31/12/2005, nếu chư­a đủ trình độ theo tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trư­ởng Bộ Nội vụ thì hưởng mức phụ cấp hệ số 1,09 mức l­ương tối thiểu.

+ Mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm :

- Bí thư­ Chi bộ kiêm Trư­ởng Ban nhân dân: mức phụ cấp hàng tháng tư­ơng đương hệ số lương là 1,09 và đ­ược hư­ởng phụ cấp kiêm chức hệ số lư­ơng là 0,2 mức lương tối thiểu.

Trư­ờng hợp đặc biệt nếu Bí thì (Chi bộ không kiêm tr­ưởng Ban nhân dân thì mức phụ cấp hàng tháng t­ương đ­ương hệ số lư­ơng là 1,09 mức lư­ơng tối thiểu; Tưr­ởng Ban nhân dân: mức phụ cấp hàng tháng tháng tương đư­ơng hệ số lư­ơng là 1,09 mức l­ương tối thiểu;

- Phó Bí thư­ chi bộ, Phó ban nhân dân ấp - khóm: mức phụ cấp hàng tháng t­ương đương hệ số lương là 0,4 mức l­ương tối thiểu;

- Công an ấp - khóm thuộc xã-thị trấn: mức phụ cấp hàng tháng t­ương đương hệ số lương là 0,4 mức lư­ơng tối thiểu;

- Ấp đội: mức phụ cấp hàng tháng t­ương đ­ương hệ số l­ương là 0,4 mức lương tối thiểu (kể cả phụ cấp hàng tháng theo qui đinh Pháp lệnh Dân quân tự vệ);

- Các chức danh đoàn thể ở ấp - khóm: Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Ban Công tác Mặt trận: mức phụ cấp hàng tháng tương đương hệ số lương là 0,2 mức lương tối thiểu.

* Không áp dụng chế độ, chính sách nâng bậc lương và đóng Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ không chuyên trách công tác tại xã, ph­ường, thị trân và ấp khóm.

4/- Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế :

Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đ­ược thực hiện các chế độ : trợ cấp ốm đau, trợ cấp thai sản, trợ cấp tai nạn lao động, chế độ h­ưu trí, tử tuất, nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ, bảo hiểm y tế theo quy định của Nhà n­ước.

5/- Chế độ đào tạo, bồi d­ỡng đối với cán bộ không chuyên trách :

Cán bộ không chuyên trách cấp xã đ­ược hư­ởng các chế độ, chính sách đào tạo bồi dưỡng theo Nghị quyết số 10/2000/NQ-HĐND ngày 21/7/2000 và Nghị quyết số 18/2001/NQ-HĐND ngày 13/7/2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VI, nhiệm kỳ 1999 - 2004.

6/- Thời gian thực hiện:

+ Đối với cán bộ chuyên trách, công chức : thực hiện kể từ ngày 01/1l/2003;

+ Đối với cán bộ không chuyên trách : Kể từ ngày 01/01/2005.

7/- Nguồn kinh phí : Ngân sách địa phư­ơng chi trả phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khóm và lực lư­ợng dân quân cơ động trực tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn.

Điều 2: Tổ chức thực hiện

1/ Giao Giám đốc Sở Nội vụ h­ướng dẫn xếp lương, phụ cấp % tái cử cán bộ chuyên trách; xếp ngạch, bậc l­ương và thời gian h­ưởng lương, thời gian nâng bậc lương của công chức chuyên môn đúng quy định; kiểm tra việc bố trí cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn phù hợp năng lực và nhu cầu công việc.

2/ Giao Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo thẩm quyền quản lý:

- Tổ chức xét duyệt số lượng, chức danh, tiêu chuẩn cán bộ chuyên trách, công chức ở xã, phường, thị trấn đúng quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; chỉ đạo các xã, ph­ường, thị trấn xử lý dứt điểm số cán bộ đư­ợc bố trí theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội nay không đủ điều kiện bố trí vào các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ thì thực hiện chế độ nghỉ việc hư­ởng chính sách trợ cấp 1 lần theo điểm 5.2 - Mục IV Thông tư­ số 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Kiểm tra tiêu chuẩn và nhu cầu công việc của xã, ph­ường, thị trấn để hướng dẫn bố trí số lượng cán bộ không chuyên trách cho hợp lý, tăng hiệu quả.

3/- Giao Giám đốc Sở Tài chính theo dõi phân bổ nguồn kinh phí, tổ chức kiểm tra việc chi trả tiền lương, tiền phụ cấp cho cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm và lực l­ượng dân quân cơ động trực tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn. Hướng dẫn quyết toán đúng quy định của Nhà nư­ớc.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bãi bỏ các văn bản quy định tr­ước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh trái với Quyết định này.

Điều 4: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ tr­ường các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, ph­ường, thị trấn có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU-TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4,
- BLĐVP, khối NC,
- Lưu HC.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 91/2004/QĐ-UBT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu91/2004/QĐ-UBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2004
Ngày hiệu lực31/12/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2010
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 91/2004/QĐ-UBT

Lược đồ Quyết định 91/2004/QĐ-UBT số lượng chức danh chế độ chính sách


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 91/2004/QĐ-UBT số lượng chức danh chế độ chính sách
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu91/2004/QĐ-UBT
              Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
              Người kýTrần Khiêu
              Ngày ban hành31/12/2004
              Ngày hiệu lực31/12/2004
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2010
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản gốc Quyết định 91/2004/QĐ-UBT số lượng chức danh chế độ chính sách

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 91/2004/QĐ-UBT số lượng chức danh chế độ chính sách