Thông tư 10/2013/TT-NHNN

Thông tư 10/2013/TT-NHNN quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 10/2013/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam đã được thay thế bởi Thông tư 16/2013/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam và được áp dụng kể từ ngày 28/06/2013.

Nội dung toàn văn Thông tư 10/2013/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/2013/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY NGẮN HẠN TỐI ĐA BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY ĐỂ ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỐN PHỤC VỤ MỘT SỐ LĨNH VỰC, NGÀNH KINH TẾ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam s 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các t chức tín dụng s 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định s 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định lãi sut cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế,

Điều 1. Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam tối đa là 10%/năm; riêng Qutín dụng nhân dân và Tchức tài chính vi mô ấn định lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam tối đa là 11%/năm.

2. Các khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam được áp dụng lãi suất cho vay ti đa theo quy định tại khoản 1 Điều này là các khoản cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn:

a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định s 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính ph vchính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

b) Thực hiện phương án, dự án sản xuất - kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật Thương mại;

c) Phục vụ sản xut - kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ vtrợ giúp phát trin doanh nghiệp nhỏ và vừa;

d) Phát triển ngành công nghiệp htrợ theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một sngành công nghiệp hỗ trợ;

đ) Phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật Công nghệ cao và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Trách nhiệm của khách hàng vay

1. Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được áp dụng lãi suất cho vay quy định tại Điều 1 Thông tư này là các khách hàng có đủ điều kiện vay vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng và được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.

2. Khách hàng vay có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu chứng minh mục đích vay vốn thuộc các ngành, lĩnh vực được áp dụng lãi suất cho vay theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nưc ngoài

1. Tchức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài niêm yết công khai mức lãi sut cho vay; các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cho vay đi với các khách hàng quy định tại Thông tư này theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan; không được thu các loại phí liên quan đến khoản vay đối với khách hàng, trừ một skhoản phí theo quy định tại Thông tư số 05/2011/TT-NHNN ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thu phí cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 5 năm 2013 và thay thế Thông tư số 09/2013/TT-NHNN ngày 25 tháng 03 năm 2013 của Thống đc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi sut cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế.

2. Lãi suất cho vay áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng.

3. Đối với các khoản cho vay ngoài quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư s12/2010/TT-NHNN ngày 14 tháng 4 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận.

4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính ph báo cáo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kim tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn
Đồng Tiến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2013/TT-NHNN

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu10/2013/TT-NHNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/05/2013
Ngày hiệu lực13/05/2013
Ngày công báo22/05/2013
Số công báoTừ số 281 đến số 282
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/02/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2013/TT-NHNN

Lược đồ Thông tư 10/2013/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Thông tư 10/2013/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam
            Loại văn bảnThông tư
            Số hiệu10/2013/TT-NHNN
            Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước
            Người kýNguyễn Đồng Tiến
            Ngày ban hành10/05/2013
            Ngày hiệu lực13/05/2013
            Ngày công báo22/05/2013
            Số công báoTừ số 281 đến số 282
            Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/02/2014
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản gốc Thông tư 10/2013/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam

            Lịch sử hiệu lực Thông tư 10/2013/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam