Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10097-3:2013

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10097-3:2013 về Hệ thống ống chất dẻo - Phần 3: Phụ tùng

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10097-3:2013 (ISO 15874-3:2013) về Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 3: Phụ tùng


Đặc tính

Yêu cầu

Thông số thử đối với các phép thử riêng

Phương pháp thử

Độ bền với áp suất bên trong

Không bị vỡ hoặc rò rỉ trong suốt quá trình thử

PP-H

TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-3 (ISO 1167-3)

Ứng suất thủy tĩnh (vòng)

MPa

Nhiệt độ thử

oC

Thời gian thử

h

Số lượng mẫu thử

21,0

20

1

3

3,6

95

1000

3

PP-B

Ứng suất thủy tĩnh (vòng)

MPa

Nhiệt độ thử

oC

Thời gian thử

h

Số lượng mẫu thử

16,0

20

1

3

2,6

95

1000

3

PP-R

Ứng suất thủy tĩnh (vòng)

MPa

Nhiệt độ thử

oC

Thời gian thử

h

Số lượng mẫu thử

16,0

20

1

3

3,5

95

1000

3

PP-RCT

Ứng suất thủy tĩnh (vòng)

MPa

Nhiệt độ thử

oC

Thời gian thử

h

Số lượng mẫu thử

15,0

20

1

3

3,8

95

1000

3

Thông số thử đối với tất cả các phép thử

Quy trình lấy mẫu

Loại đầu bịt

Hướng của mẫu thử

Kiểu thử

a
Loại A

Không quy định

Nước trong nước

a Quy trình lấy mẫu không quy định. Xem hướng dẫn trong TCVN 10097-7 (ISO/TS 15874-7[2].

4.1.2. Vật liệu phụ tùng PP khác hợp chất ống PP

4.1.2.1. Đánh giá giá trị σLPL và các mốc kiểm soát

Vật liệu phụ tùng dạng ống mẫu thử ép phun hoặc ống đùn phải được đánh giá bằng phương pháp nêu trong ISO 9080 hoặc phương pháp tương tự, trong đó các phép thử với áp suất bên trong được thực hiện theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-3 (ISO 1167-3) để xác định giá trị σLPL. Từ các giá trị σLPL sẽ xác định giá trị ứng suất thiết kế, σDF, [xem Phụ lục A của TCVN 10097-2 (ISO 15874-2)] và các giá trị ứng suất thủy tĩnh, σF, tương ứng với nhiệt độ và mốc kiểm soát thời gian cho trong Bảng 2.

CHÚ THÍCH Một cách đánh giá tương tự là tính giá trị σLPL riêng rẽ đối với từng nhiệt độ (ví dụ 20 oC, 60 oC và 95 oC).

Nếu việc đánh giá sử dụng phương pháp nêu trong ISO 9080 hoặc phương pháp tương tự có thể thực hiện từ các phép thử áp suất bên trong dài hạn tương ứng trên ống đùn từ hợp chất tương tự với hợp chất của phụ tùng, thì nhiệt độ thử tương ứng phải lớn hơn hoặc bằng nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax đối với loại điều kiện vận hành.

Bảng 2 – Mốc kiểm soát đối với phép thử vật liệu phụ tùng với ống mẫu thử tương ứng với loại điều kiện vận hành

 

Tất cả các loại ứng dụng

Loại ứng dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại 2

Loại 4

Loại 5

Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng oC

-

80

80

70

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

95a

95a

80

95

Thời gian thử, tính bằng h

1

1000

1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1000

a Thực hiện ở 95 oC để phù hợp với điều kiện của phép thử.

Đường kính danh nghĩa của ống mẫu thử ép phun được khuyến cáo phải nằm trong khoảng đường kính danh nghĩa của phụ tùng được sản xuất bởi nhà sản xuất.

4.1.2.2. Độ bền nhiệt

Khi thử độ bền nhiệt bằng phép thử áp suất thủy tĩnh theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) ở 110 oC trong 8760 h, sử dụng ống mẫu thử hoặc phụ tùng được nối với ống, mẫu thử phải bền và không bị vỡ trong quá trình thử. Phép thử phải được thực hiện theo kiểu “nước trong không khí” tại áp suất bên trong tương tương với ứng suất thủy tĩnh được sử dụng trong phép thử độ bền nhiệt của vật liệu ống.

Nếu một phụ tùng nối với ống được dùng làm mẫu thử và việc liên kết với ống bị hỏng thì sau đó phép thử độ bền nhiệt phải thực hiện lại với mẫu thử dạng ống.

4.1.3. Vật liệu phụ tùng bằng chất dẻo khác PP

Vật liệu chất dẻo khác PP được dùng cho phụ tùng sử dụng trong hệ thống ống PP để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà, dùng hoặc không dùng cho sinh hoạt (hệ thống trong nhà) và cho hệ thống gia nhiệt phải tuân theo 4.1.2.

4.2. Vật liệu phụ tùng bằng kim loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3. Ảnh hưởng đến nước sinh hoạt

Vật liệu phải tuân theo TCVN 10097-1 (ISO 15874-1).

5. Đặc tính chung

5.1. Ngoại quan

Khi nhìn không phóng đại, bề mặt bên trong và bên ngoài phụ tùng phải nhẵn, sạch và không có vết xước, vết nứt và các khuyết tật bề mặt khác làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này. Vật liệu không được chứa các tạp chất nhìn thấy. Cho phép có sự thay đổi nhỏ về màu sắc. Các đầu phụ tùng phải được cắt sạch và vuông góc với trục.

5.2. Độ đục

Phụ tùng được công bố là đục thì không được truyền qua nhiều hơn 0,2% ánh sáng nhìn thấy khi thử theo TCVN 8848 (ISO 7686).

CHÚ THÍCH Phép thử này không cần thiết khi thân phụ tùng được làm từ hợp chất dùng để sản xuất ống và đã được công bố là đục.

6. Đặc tính hình học

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kích thước phải được đo theo TCVN 6145 (ISO 3126).

6.1.1. Đường kính danh nghĩa

Đường kính danh nghĩa, dn của phụ tùng phải tuân theo và phải được thiết kế theo đường kính ngoài danh nghĩa của ống, phù hợp với TCVN 10097-2 (ISO 15874-2).

6.1.2. Góc

Góc danh nghĩa ưu tiên của phụ tùng không nối thẳng là 45o và 90o.

6.1.3. Ren

Ren được sử dụng để nối phải tuân theo EN 10226-1. Khi ren được sử dụng là ren siết chặt để nối một tổ hợp (ví dụ đai ốc) thì nó phải tuân theo ISO 228-1. Các yêu cầu này không cần áp dụng cho các ren được nhà sản xuất sử dụng để nối các chi tiết của phụ tùng với nhau.

6.2. Kích thước của đầu nong đối với các phụ tùng nung chảy đầu nong và nung chảy bằng điện

6.2.1. Kích thước của phụ tùng nung chảy đầu nong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ tùng Loại A được sử dụng với ống, trong đó không yêu cầu phải gia công bên ngoài ống.

Phụ tùng Loại B được sử dụng với ống, trong đó cần phải gia công bề mặt ngoài ống theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Đường kính danh nghĩa của phụ tùng nung chảy đầu nong phải tuân theo Bảng 3 hoặc Bảng 4.

CHÚ DẪN

dn         là đường kính danh nghĩa.

D1         là đường kính trong của miệng đầu nong là đường kính trung bình của vòng tròn tại mặt cắt trong của phần mở rộng của dầu nong có chứa mặt phẳng miệng đầu nong.

D2         là đường kính trong trung bình của đáy đầu nong là đường kính trung bình của vòng tròn tại mặt phẳng song song với mặt phẳng miệng đầu nong và cách một khoảng, L1.min.

D3         là đường kính nhỏ nhất của dòng chảy (lỗ) qua thân của phụ tùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L2,min      là chiều dài thâm nhập nhỏ nhất là độ thâm nhập của đầu ống được gia nhiệt vào trong đầu nong.

R          là bán kính lớn nhất cho phép của đáy đầu nong.

Hình 1 – Kích thước đầu nong và đầu không nong của phụ tùng nung chảy đầu nong

Bảng 3 – Kích thước đầu nong của phụ tùng nung chảy đầu nong

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính danh nghĩa của phụ tùng

Đường kính trong trung bình của đầu nong

Độ méo lớn nhất

Lỗ nhỏ nhất a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bán kính tại đáy đầu nung

Chiều dài đầu nong

Độ thâm nhập của ống vào đầu nong

Đáy D1

Đáy D2

dn

D1,min­

D1,max

D2,min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D3,min

R

L1,minb

L2,minc

16

15,2

15,5

15,1

15,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,2

2,5

13,0

9,5

20

19,2

19,5

19,0

19,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,2

2,5

14,5

11,0

25

24,2

24,5

23,9

24,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19,4

2,5

16,0

12,5

32

31,1

31,5

30,9

31,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25,0

3,0

18,0

14,5

40

39,0

39,4

38,8

39,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31,4

3,0

20,5

17,0

50

48,9

49,4

48,7

49,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39,4

3,0

23,5

20,0

63

61,9

62,5

61,6

62,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49,8

4,0

27,5

24,0

75

73,4

74,7

72,6

73,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

59,4

4,0

30,0

26,0

90

88,2

89,7

87,4

88,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

71,6

4,0

33,0

29,0

110

108,0

109,7

107,0

108,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

87,6

4,0

37,0

32,5

125

122,4

124,6

121,5

123,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

99,7

4,0

40,0

35,0

a Chỉ áp dụng nếu có phần vai

b Chiều dài của đầu nong (được làm tròn),

dn ≤ 63 L1, min = 0,3 dn + 8,5 mm

dn ≥ 75 L1, min = 0,2 dn + 15 mm

c Độ thâm nhập của ống vào đầu nong,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dn ≥ 75 L2, min = không có công thức tính.

Bảng 4 – Đường kính và chiều dài đầu nong đối với phụ tùng nung chảy đầu nong loại B

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính danh nghĩa của phụ tùng

Đường kính trong trung bình của đầu nong

Độ méo lớn nhất

Lỗ nhỏ nhất a

D3

Bán kính tại đáy đầu nong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ thâm nhập của ống vào đầu nong

Đáy D1

Đáy D2

dn

D1, min­

D1, max

D2, min

D2, max

D3,min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L1,minb

L2,minc

16

15,2

15,5

15,1

15,4

0,4

11,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,0

9,5

20

19,2

19,5

19,0

19,3

0,4

15,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,5

11,0

25

24,2

24,5

23,9

24,3

0,4

19,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16,0

12,5

32

31,1

31,5

30,9

31,3

0,5

25,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18,0

14,5

40

39,0

39,4

38,8

39,2

0,5

31,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,5

17,0

50

48,9

49,4

48,7

49,2

0,6

39,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23,5

20,0

63

61,9

62,5

61,6

62,1

0,6

49,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27,5

24,0

75

73,7

74,2

73,4

73,9

1,0

59,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31,0

27,5

90

88,6

89,2

88,2

88,8

1,0

71,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35,5

32,0

110

108,4

109,0

108,0

108,6

1,0

87,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41,5

38,0

125

122,7

123,9

122,3

123,5

1,2

99,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46,5

43,0

a Chỉ áp dụng nếu có phần vai

b Chiều dài của đầu nong (được làm tròn), L1,min = 0,3 dn + 8,5 mm

c Độ thâm nhập của ống vào đầu nong, L2,min = L1,min – 3,5 mm.

6.2.2. Kích thước của đầu nong phụ tùng nung chảy bằng điện

Kích thước cơ bản của đầu nong đối với phụ tùng nung chảy bằng điện được nêu trong Hình 2 phải phù hợp với Bảng 5.

Các giá trị của chiều dài L1 và L2 (xem Hình 2) phải phù hợp với Bảng 5. Nhà sản xuất phải công bố chiều dài thực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D1 là đường kính trong trung bình của vùng nung chảy là đường kính trong trung bình khi được đo trong mặt phẳng song song với mặt phẳng của miệng ở khoảng cách L­3­ + 0,5L2 so với mặt phẳng này.

D2 là đường kính trong nhỏ nhất của đầu nong được đo trong mặt phẳng bất kỳ song song với mặt phẳng của miệng ở khoảng cách không lớn hơn L, so với mặt phẳng này.

D3 là đường kính lỗ nhỏ nhất là đường kính nhỏ nhất của dòng chảy qua thân của phụ tùng.

L1 là độ thâm nhập của ống hoặc đầu của phụ tùng đầu không nong. Trong trường hợp đầu nối, không có cữ chặn, giá trị này không được lớn hơn một nửa chiều dài tổng cộng của phụ tùng.

L2 là chiều dài danh nghĩa của vùng nung chảy, là chiều dài được gia nhiệt theo công bố của nhà sản xuất.

L3 là chiều dài danh nghĩa thâm nhập không gia nhiệt của phụ tùng, là khoảng cách giữa miệng của phụ tùng và điểm bắt đầu của vùng nung chảy theo công bố của nhà sản xuất.

Hình 2 – Kích thước cơ bản của phụ tùng nung chảy bằng điện

Bảng 5 – Kích thước đầu nong của phụ tùng nung chảy bằng điện

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính trong trung bình nhỏ nhất a của vùng nung chảy

Chiều dài danh nghĩa của vùng nung chảy

Độ thâm nhập

Độ thâm nhập

dn

D1,min

L2,min

L1,min

L1,max

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

25

32

40

 

50

63

75

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

125

140

160

16,1

21,1

25,1

32,1

40,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50,1

63,2

75,2

90,2

110,3

 

125,3

140,3

160,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

10

10

10

 

10

11

12

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

16

18

20

20

20

20

20

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

23

25

28

32

 

35

38

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37

40

44

49

 

55

63

70

79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

90

95

101

a Trong hệ thống ống bao gồm cả phần đầu không nong, giá trị nhỏ hơn của D1 được cho phép nếu phù hợp với quy định của nhà sản xuất.

6.3. Kích thước của phụ tùng bằng kim loại

Phụ tùng bằng kim loại phải tuân theo EN 1254-3.

7. Đặc tính cơ học của phụ tùng bằng chất dẻo

7.1. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử phải được tiến hành theo kiểu “nước trong không khí”.

Áp suất thử phải được tính theo công thức sau

Trong đó

pF là áp suất thử thủy tinh được áp dụng với thân phụ tùng trong quá trình thử, tính bằng bar;

σF là giá trị ứng suất thủy tĩnh của vật liệu thân phụ tùng tương ứng với thời gian thử và nhiệt độ thử cho trong Bảng 6, 7, 8 hoặc 9, tính bằng megapascal;

σDF là giá trị ứng suất thiết kế của vật liệu thân phụ tùng được xác định tương ứng với loại điều kiện vận hành từ dữ liệu thu được theo 4.1 và Phụ lục A của TCVN 10097-2 (ISO 15874-2), tính bằng megapascal;

pD là áp suất thiết kế bằng 4 bar, 6 bar, 8 bar hoặc 10 bar, nếu áp dụng.

Phụ tùng có thể được nối với ống mà nó dự kiến được sử dụng. Có thể sử dụng các phương pháp khác để bịt kín các đầu của phụ tùng để có thể áp dụng được áp suất yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp này σDF có cùng giá trị với σDP và phụ tùng phải tuân theo các yêu cầu đưa ra trong Bảng 6, 7, 8 hoặc 9, sử dụng áp suất thử, pF, áp dụng cho loại phụ tùng và áp suất thiết kế.

7.3. Phụ tùng làm từ PP khác với hợp chất ống PP

Phụ tùng phải tuân theo các yêu cầu cho trong Bảng 6, 7, 8 hoặc 9 liên quan đến nhiệt độ thử và thời gian phá hủy nhỏ nhất áp dụng được cho loại phụ tùng và áp suất thiết kế, sử dụng công thức trong 7.1 và các giá trị tương ứng với ứng suất thủy tĩnh, σF và ứng suất thiết kế σDF, thu được từ 4.1.2 để xác định áp suất thử, pF.

7.4. Phụ tùng làm từ chất dẻo không phải là PP

Phụ tùng dự kiến được sử dụng trong hệ thống ống PP dùng để vận chuyển nước nóng và lạnh trong các tòa nhà, dùng hoặc không dùng cho mục đích sinh hoạt (hệ thống trong nhà) và cho hệ thống gia nhiệt phải tuân theo 7.3.

Bảng 6 – Xác định áp suất thử, pF cho PP-H

 

Loại ứng dụng

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại 2

Loại 4

Loại 5

Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng oC

80

80

70

90

Ứng suất thiết kế của vật liệu phụ tùng, σDF, tính bằng MPa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,99

3,23

1,82

Nhiệt độ thửa, Ttest, tính bằng oC

20

95

20

95

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

95

Thời gian thử, t, tính bằng h

1

1000

1

1000

1

1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1000

Ứng suất thủy tĩnh của vật liệu phụ tùng, σF, tính bằng MPa

21

3,6

21

3,6

21

5,0

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất thử, pF, tính bằng bar đối với áp suất thiết kế, pD

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 bar

8 bar

10 bar

33,6b

43,8

58,4

73,0

5,7b

7,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,4

42,3

63,5

84,7

105,9

7,2

10,8

14,4

18,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39,1

52,1

65,1

8,0b

9,3

12,4

15,5

46,1

69,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

115,2

7,8

11,8

15,7

19,6

Số lượng mẫu thử

3

3

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

3

3

3

a Thông thường nhiệt độ thử cao nhất được lấy là (Tmax + 10) oC với giới hạn trên là 95 oC. Tuy nhiên để phù hợp với phép thử hiện có, nhiệt độ thử cao nhất đối với loại 1 và 2 cũng được quy định là 95 oC. Các ứng suất thủy tĩnh được đưa ra tương ứng với các nhiệt độ thử đã cho.

b Yêu cầu đối với nhiệt độ 20 oC, áp suất thiết kế 10 bar, thời gian 50 năm và vận chuyển nước lạnh phải cao hơn, xác định giá trị này [xem Điều 4 của TCVN 10097-1 (ISO 15874-1)].

Bảng 7 – Xác định áp suất thử pF cho PP – B

 

Loại ứng dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại 1

Loại 2

Loại 4

Loại 5

Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng oC

80

80

70

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,66

1,19

1,94

1,19

Nhiệt độ thửa, Ttest, tính bằng oC

20

95

20

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

20

95

Thời gian thử, t, tính bằng h

1

1000

1

1000

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1000

Ứng suất thủy tĩnh của vật liệu phụ tùng, σF, tính bằng MPa

16

2,6

16

2,6

16

2,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,6

Áp suất thử, pF, tính bằng bar đối với áp suất thiết kế, pD

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 bar

6 bar

8 bar

10 bar

38,5

57,7

77,0

96,2

6,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,7

15,9

53,8

80,7

107,6

134,5

8,9

13,3

17,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32,9

49,4

65,9

82,3

7,6

11,5

15,3

19,1

53,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

107,7

134,6

8,9

13,3

17,8

22,2

Số lượng mẫu thử

3

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

3

3

3

3

a Thông thường nhiệt độ thử cao nhất được lấy là (Tmax + 10) oC với giới hạn trên là 95 oC. Tuy nhiên để phù hợp với phép thử hiện có, nhiệt độ thử cao nhất đối với loại 1 và 2 cũng được quy định là 95 oC. Các ứng suất thủy tĩnh được đưa ra tương ứng với các nhiệt độ thử đã cho.

Bảng 8 – Xác định áp suất thử, pF cho PP-R

 

Loại ứng dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại 1

Loại 2

Loại 4

Loại 5

Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng oC

80

80

70

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,02

2,12

3,29

1,89

Nhiệt độ thửa, Ttest, tính bằng oC

20

95

20

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

20

95

Thời gian thử, t, tính bằng h

1

1000

1

1000

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1000

Ứng suất thủy tĩnh của vật liệu phụ tùng, σF, tính bằng MPa

16

3,5

16

3,5

16

4,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,5

Áp suất thử, pF, tính bằng bar đối với áp suất thiết kế, pD

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 bar

6 bar

8 bar

10 bar

23,1b

31,8

42,5

53,1

5,1b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,3

11,6

30,3

45,4

60,5

75,6

6,6

9,9

13,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23,1b

29,2

38,9

48,7

6,6b

8,3

11,1

13,9

33,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67,7

84,6

7,4

11,1

14,8

18,5

Số lượng mẫu thử

3

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

3

3

3

3

a Thông thường nhiệt độ thử cao nhất được lấy là (Tmax + 10) oC với giới hạn trên là 95 oC. Tuy nhiên để phù hợp với phép thử hiện có, nhiệt độ thử cao nhất đối với loại 1 và 2 cũng được quy định là 95 oC. Các ứng suất thủy tĩnh được đưa ra tương ứng với các nhiệt độ thử đã cho.

b Yêu cầu đối với nhiệt độ 20 oC, áp suất thiết kế 10 bar, thời gian 50 năm và vận chuyển nước lạnh phải cao hơn, xác định giá trị này [xem Điều 4 của TCVN 10097-1 (ISO 15874-1)].

Bảng 9 – Xác định áp suất thử, pF cho PP-RCT

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại 1

Loại 2

Loại 4

Loại 5

Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng oC

80

80

70

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,64

3,40

3,67

2,92

Nhiệt độ thửa, Ttest, tính bằng oC

20

95

20

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

20

95

Thời gian thử, t, tính bằng h

1

1000

1

1000

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1000

Ứng suất thủy tĩnh của vật liệu phụ tùng, σF, tính bằng MPa

15

3,8

15

3,8

15

5,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,8

Áp suất thử, pF, tính bằng bar đối với áp suất thiết kế, pD

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 bar

6 bar

8 bar

10 bar

18,2b

24,7

33,0

41,2

4,6b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,3

10,4

18,2b

26,4

35,2

44,1

4,6b

6,7

8,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18,2b

24,5

32,6

40,8

6,1b

8,2

10,9

13,7

20,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41,1

51,3

5,1

7,8

10,4

12,9

Số lượng mẫu thử

3

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

3

3

3

3

a Thông thường nhiệt độ thử cao nhất được lấy là (Tmax + 10) oC với giới hạn trên là 95 oC. Tuy nhiên để phù hợp với phép thử hiện có, nhiệt độ thử cao nhất đối với loại 1 và 2 cũng được quy định là 95 oC. Các ứng suất thủy tĩnh được đưa ra tương ứng với các nhiệt độ thử đã cho.

b Yêu cầu đối với nhiệt độ 20 oC, áp suất thiết kế 10 bar, thời gian 50 năm và vận chuyển nước lạnh phải cao hơn, xác định giá trị này [xem Điều 4 của TCVN 10097-1 (ISO 15874-1)].

8. Đặc tính vật lý và hóa học của chi tiết bằng chất dẻo

Chỉ số chảy (MFR) của hợp chất và phụ tùng ép phun được làm từ cùng một mẻ vật liệu phải được xác định theo quy trình nêu trong ISO 1133-1, sử dụng nhiệt độ và lực tương ứng với vật liệu. Chênh lệch giữa MFR của vật liệu ép phun và của hợp chất nguyên chất phải được xác định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Chi tiết đệm

Chi tiết đệm không được gây ảnh hưởng có hại đến các tính chất của ống hoặc phụ tùng và không được làm cho tổ hợp thử không phù hợp với TCVN 10097-5 (ISO 15874-5).

Vật liệu của chi tiết đệm elastome được sử dụng trong tổ hợp mối nối phải tuân theo EN 681-1 hoặc EN 681-2, nếu áp dụng,

10. Yêu cầu tính năng

Khi các phụ tùng tuân theo tiêu chuẩn này được nối với ống tuân theo TCVN 10097-2 (ISO 15874-2) thì phụ tùng và mối nối phải tuân theo TCVN 10097-5 (ISO 15874-5). Các kết hợp dự kiến của các vật liệu ống và phụ tùng, ví dụ ống PP-RCT và phụ tùng PP-R phải được nêu trong tài liệu của nhà sản xuất.

11. Ghi nhãn

11.1. Quy định chung

Nội dung chi tiết của nhãn phải được in hoặc dán trực tiếp lên phụ tùng sao cho sau khi lưu giữ, vận chuyển và lắp đặt (ví dụ theo CEN/TR 12108 [1] thì nhãn vẫn rõ ràng.

CHÚ THÍCH Nhà sản xuất không có trách nhiệm đối với việc nhãn bị mờ do các hành động như sơn, cạo, phủ lên các chi tiết hoặc do sử dụng hóa chất, v.v…lên trên các chi tiết trừ khi được thỏa thuận hoặc quy định bởi nhà sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu sử dụng pp in thì màu của nhãn in phải khác với màu cơ sở của phụ tùng.

Nhãn phải có kích cỡ sao cho dễ nhìn mà không cần phóng đại.

11.2. Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu

Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu cho phụ tùng được quy định trong Bảng 10.

Bảng 10 – Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu

Nội dung

Nhãn hoặc ký hiệu

Số hiệu tiêu chuẩn này

TCVN 10097 (ISO 15874)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên hoặc mã

Đường kính danh nghĩa dan

Ví dụ. 16

Độ dày thành danh nghĩa (e) của ống tương ứng (chỉ đối với phụ tùng nối ép hoặc được tạo ngàm).

Ví dụ: 2,2

Nhận biết vật liệu (chỉ với phụ tùng nung chảy)a

Ví dụ. PP-R

Loại ứng dụng và áp suất vận hành

Ví dụ. Loại 1/10 bar

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đục

Thông tin của nhà sản xuất a

c

a Các nội dung này phải được ghi nhãn trên phụ tùng. Tất cả các nội dung khác có thể được ghi nhãn trên phụ tùng hoặc đưa vào nhãn được cung cấp cùng với phụ tùng.

b Nếu được công bố bởi nhà sản xuất.

c Để cung cấp khả năng truy xuất thì các thông tin chi tiết sau phải được đưa ra:

a) thời gian sản xuất, tháng và năm, bằng số hoặc bằng mã;

b) tên hoặc mã vùng sản xuất nếu nhà sản xuất hoạt động ở các vùng khác nhau.

CHÚ THÍCH Lưu ý đến sự cần thiết của dấu CE khi có yêu cầu về mặt pháp lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ tùng Loại A hoặc B phải được ghi nhãn trên bao bì.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] CEN/TR 12108, Plastics piping systems – Guidance for the installation inside buildings of pressure piping systems for hot and cold water intended for human consumption.

[2] TCVN 10097-7 (ISO/TS 15874-7), Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh – Polypropylen (PP) – Phần 7: Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp (Plastics piping systems for hot and cold water installations – Polypropylene (PP) – Part 7: Guidance for the assessment of conformity).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN10097-3:2013

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN10097-3:2013
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoĐã biết
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 tháng trước
(11/09/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10097-3:2013 (ISO 15874-3:2013) về Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 3: Phụ tùng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10097-3:2013 (ISO 15874-3:2013) về Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 3: Phụ tùng
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN10097-3:2013
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoĐã biết
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 tháng trước
                (11/09/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10097-3:2013 (ISO 15874-3:2013) về Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 3: Phụ tùng

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10097-3:2013 (ISO 15874-3:2013) về Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 3: Phụ tùng