Thông tư 34/2016/TT-BTTTT

Thông tư 34/2016/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 34/2016/TT-BTTTT quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện nghiệp vụ cố định băng tần 57 66 GHz


BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2016/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

VỀ QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 57-66 GHz

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz kèm theo các quy định sử dụng kênh tần số tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thông tư này áp dụng đối với những đối tượng sau:

a) Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz tại Việt Nam;

b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh để sử dụng tại Việt Nam thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz.

3. Thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện không thuộc phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Thông tư này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kênh tần số vô tuyến điện (sau đây gọi là kênh tần số) là dải tần số vô tuyến điện được xác định bằng độ rộng và tần số trung tâm của kênh tần số hoặc các thông số đặc trưng khác.

2. Nghiệp vụ Cố định là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác định trước.

3. Song công là phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.

4. Ghép kênh song công phân chia theo tần số (Frequency Division Duplex - FDD) là phương pháp ghép song công trong đó truyền dẫn đường lên và đường xuống sử dụng hai tần số riêng biệt.

5. Ghép kênh song công phân chia theo thời gian (Time Division Duplex - TDD) là phương pháp ghép song công trong đó truyền dẫn đường lên và đường xuống được thực hiện trên cùng một tần số bằng cách sử dụng các khe thời gian luân phiên.

6. Hệ thống vi ba là hệ thống thông tin vô tuyến thuộc nghiệp vụ cố định khai thác trong dải tần trên 30MHz, sử dụng truyền lan tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài vô tuyến điện chuyển tiếp.

7. Liên lạc điểm-điểm (áp dụng cho hệ thống vi ba) là tuyến liên lạc giữa hai đài vô tuyến điện đặt tại hai điểm cố định xác định.

8. Phân kênh tần số là việc sắp xếp các kênh tần số trong cùng một đoạn băng tần, được xác định bằng các tham số cơ bản bao gồm tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai kênh lân cận, khoảng cách tần số thu phát.

Điều 3. Mục tiêu quy hoạch

1. Thiết lập trật tự sử dụng kênh tần số, thống nhất tiêu chuẩn cho các hệ thống thông tin vô tuyến điện, hạn chế nhiễu có hại giữa các thiết bị sử dụng tần số vô tuyến điện và giữa các mạng thông tin vô tuyến, đồng thời đáp ứng nhu cầu truyền dẫn tốc độ cao bằng vô tuyến trong băng tần 57-66 GHz.

2. Làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam; giúp cho cơ quan quản lý sắp xếp trật tự sử dụng phổ tần và quản lý phổ tần hiệu quả, hợp lý.

Điều 4. Nguyên tắc quy hoạch

1. Tuân theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực thi hành.

2. Trên cơ sở các khuyến nghị phân kênh tần số của Liên minh Viễn thông quốc tế (International Telecommunication Union - ITU).

3. Đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tần số vô tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.

4. Đáp ứng nhu cầu sử dụng kênh tần số trong những năm tới và khả năng đáp ứng công nghệ, thông tin vô tuyến băng rộng.

5. Linh hoạt khi ấn định kênh tần số.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, nghiệp vụ vô tuyến điện, Điều kiện sử dụng quy định tại Thông tư này.

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo thiết bị vô tuyến điện có băng tần hoạt động và phân kênh tần số phù hợp với các quy định tại Thông tư này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.

2. Bãi bỏ các quy định phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định băng tần 57-59 GHz quy định tại Quyết định số 860/2002/QĐ-TCBĐ ngày 17/10/2002 của Tổng cục Bưu điện về phê duyệt Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho nghiệp vụ cố định mặt đất băng tần (30-60) GHz.

3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và cá nhân sử dụng, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Cổng Thông tin điện tử;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, CTS.

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC

QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 57-66 GHz
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian-TDD, sơ đồ phân kênh tần số được minh họa như hình dưới đây:

Hình 1: Sơ đồ phân kênh tần số đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian-TDD

Tần số trung tâm của kênh thứ n được tính theo công thức:

fn = fr + a + nX (MHz).

với n = 1, 2, 3,...

Trong đó,

fr là tần số tham chiếu (MHz).

a là hằng số (MHz).

fn là tần số trung tâm của kênh thứ n (MHz).

X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz).

2. Đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số-FDD, sơ đồ phân kênh tần số được minh họa như hình dưới đây:

Hình 2: Sơ đồ phân kênh tần số đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần Số-FDD

Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến thu và phát tương ứng được tính theo các công thức sau:

fn = fr + a + nX (MHz)

fn’ = fn + p = fr + (a+P) + nX (MHz) với n = 1, 2, 3,...

Trong đó,

fr là tần số tham chiếu (MHz).

a là hằng số (MHz).

P là khoảng cách tần số thu - phát (MHz).

fn là tần số trung tâm của một kênh thu/phát (MHz).

fn’ là tần số trung tâm của một kênh phát/thu tương ứng (MHz).

Trong các trường hợp cần phải sử dụng các hệ thống vi ba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể ghép các kênh liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của các kênh liền kề đó.

3. Các quy định khác tại sơ đồ phân kênh

a) Các tần số trung tâm f1, f2, f3...fn và f1’, f2’, f3’...fn’ được thể hiện trên sơ đồ phân kênh tần số.

b) Tài liệu tham chiếu: Khuyến nghị phân kênh tần số của Liên minh Viễn thông quốc tế.

c) Mục đích sử dụng: Quy định loại hệ thống được phép sử dụng.

d) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số.

đ) Quy định riêng về Điều kiện ấn định và sử dụng các kênh tần số trong sơ đồ phân kênh tần số.

e) Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số: Liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh tần số tương ứng được minh họa trên sơ đồ phân kênh tần số và được tính theo công thức tính tần số trung tâm.

 


4. Phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz

4.1. Băng tần 57-64 GHz

Tài liệu tham chiếu:

Dựa theo Phụ lục 2 Khuyến nghị ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD và/hoặc sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD. Cho phép sử dụng linh hoạt khoảng cách song công khi sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.

• Phân kênh cơ bản: 50 MHz

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:

fn = fr + 25 + 50n (MHz) với                    fr = 56950 MHz

                                                            n= 1, 2, 3,…140

• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp giới hạn ở băng thông tối đa 2500 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.

• Kênh 1, 2 được sử dụng làm băng tần bảo vệ với băng tần liền kề hoặc sử dụng cho các mục đích tạm thời hoặc căn chỉnh thiết bị và kiểm tra việc truyền sóng.

• Băng tần 57-64 GHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có thể gây ra.

Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số

Kênh

Tần số (MHz)

Kênh

Tần số (MHz)

Kênh

Tần số (MHz)

Kênh

Tần số (MHz)

Kênh

Tần số (MHz)

1

57025

29

58425

57

59825

85

61225

113

62625

2

57075

30

58475

58

59875

86

61275

114

62675

3

57125

31

58525

59

59925

87

61325

115

62725

4

57175

32

58575

60

59975

88

61375

116

62775

5

57225

33

58625

61

60025

89

61425

117

62825

6

57275

34

58675

62

60075

90

61475

118

62875

7

57325

35

58725

63

60125

91

61525

119

62925

8

57375

36

58775

64

60175

92

61575

120

62975

9

57425

37

58825

65

60225

93

61625

121

63025

10

57475

38

58875

66

60275

94

61675

122

63075

11

57525

39

58925

67

60325

95

61725

123

63125

12

57575

40

58975

68

60375

96

61775

124

63175

13

57625

41

59025

69

60425

97

61825

125

63225

14

57675

42

59075

70

60475

98

61875

126

63275

15

57725

43

59125

71

60525

99

61925

127

63325

16

57775

44

59175

72

60575

100

61975

128

63375

17

57825

45

59225

73

60625

101

62025

129

63425

18

57875

46

59275

74

60675

102

62075

130

63475

19

57925

47

59325

75

60725

103

62125

131

63525

20

57975

48

59375

76

60775

104

62175

132

63575

21

58025

49

59425

77

60825

105

62225

133

63625

22

58075

50

59475

78

60875

106

62275

134

63675

23

58125

51

59525

79

60925

107

62325

135

63725

24

58175

52

59575

80

60975

108

62375

136

63775

25

58225

53

59625

81

61025

109

62425

137

63825

26

58275

54

59675

82

61075

110

62475

138

63875

27

58325

55

59725

83

61125

111

62525

139

63925

28

58375

56

59775

84

61175

112

62575

140

63975

4.2. Băng tần 64-66 GHz

a. Sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD

Tài liệu tham chiếu:

Dựa theo Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.

• Phân kênh cơ bản: 50 MHz

• Khoảng cách song công thu-phát: 950 MHz

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:

fn = fr + 7075 + 50n (MHz)                        với fr = 56950 MHz

fn’ = fr + 8025 +50n (MHz)                               n= 1, 2, 3....19

• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.

Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

1

64075

65025

11

64575

65525

2

64125

65075

12

64625

65575

3

64175

65125

13

64675

65625

4

64225

65175

14

64725

65675

5

64275

65225

15

64775

65725

6

64325

65275

16

64825

65775

7

64375

65325

17

64875

65825

8

64425

65375

18

64925

65875

9

64475

65425

19

64975

65925

10

64525

65475

 

b. Sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD

Tài liệu tham chiếu:

Dựa theo Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F.1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD.

• Phân kênh cơ bản: 50 MHz

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:

fn = fr + 7075 + 50n (MHz)                       với fr = 56950 MHz;

                                                               n = 1, 2, 3,…… 38

• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.

Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

1

64075

11

64575

21

65075

31

65575

2

64125

12

64625

22

65125

32

65625

3

64175

13

64675

23

65175

33

65675

4

64225

14

64725

24

65225

34

65725

5

64275

15

64775

25

65275

35

65775

6

64325

16

64825

26

65325

36

65825

7

64375

17

64875

27

65375

37

65875

8

64425

18

64925

28

65425

38

65925

9

64475

19

64975

29

65475

 

10

64525

20

65025

30

65525

c. Băng tần 64-66 GHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có thể gây ra.

4.3. Băng tần 57-66 GHz

Tài liệu tham chiếu:

Dựa theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD và/hoặc sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD. Cho phép sử dụng linh hoạt khoảng cách song công khi sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.

• Phân kênh cơ bản: 50 MHz

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:

fn = fr +25 + 50n (MHz) với: n = 1, 2, 3,... 179; fr = 56950 MHz

• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp giới hạn ở băng thông tối đa 2500 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.

• Kênh 1, 2 được sử dụng làm băng tần bảo vệ với băng tần liền kề hoặc sử dụng cho các mục đích tạm thời hoặc căn chỉnh thiết bị và kiểm tra việc truyền sóng.

• Băng tần 57-66 GHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có thể gây ra.

Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số

Kênh

Tần số (MHz)

Kênh

Tần số (MHz)

Kênh

Tần số (MHz)

Kênh

Tần số (MHz)

Kênh

Tần số (MHz)

Kênh

Tần số (MHz)

1

57025

31

58525

61

60025

91

61525

121

63025

151

64525

2

57075

32

58575

62

60075

92

61575

122

63075

152

64575

3

57125

33

58625

63

60125

93

61625

123

63125

153

64625

4

57175

34

58675

64

60175

94

61675

124

63175

154

64675

5

57225

35

58725

65

60225

95

61725

125

63225

155

64725

6

57275

36

58775

66

60275

96

61775

126

63275

156

64775

7

57325

37

58825

67

60325

97

61825

127

63325

157

64825

8

57375

38

58875

68

60375

98

61875

128

63375

158

64875

9

57425

39

58925

69

60425

99

61925

129

63425

159

64925

10

57475

40

58975

70

60475

100

61975

130

63475

160

64975

11

57525

41

59025

71

60525

101

62025

131

63525

161

65025

12

57575

42

59075

72

60575

102

62075

132

63575

162

65075

13

57625

43

59125

73

60625

103

62125

133

63625

163

65125

14

57675

44

59175

74

60675

104

62175

134

63675

164

65175

15

57725

45

59225

75

60725

105

62225

135

63725

165

65225

16

57775

46

59275

76

60775

106

62275

136

63775

166

65275

17

57825

47

59325

77

60825

107

62325

137

63825

167

65325

18

57875

48

59375

78

60875

108

62375

138

63875

168

65375

19

57925

49

59425

79

60925

109

62425

139

63925

169

65425

20

57975

50

59475

80

60975

110

62475

140

63975

170

65475

21

58025

51

59525

81

61025

111

62525

141

64025

171

65525

22

58075

52

59575

82

61075

112

62575

142

64075

172

65575

23

58125

53

59625

83

61125

113

62625

143

64125

173

65625

24

58175

54

59675

84

61175

114

62675

144

64175

174

65675

25

58225

55

59725

85

61225

115

62725

145

64225

175

65725

26

58275

56

59775

86

61275

116

62775

146

64275

176

65775

27

58325

57

59825

87

61325

117

62825

147

64325

177

65825

28

58375

58

59875

88

61375

118

62875

148

64375

178

65875

29

58425

59

59925

89

61425

119

62925

149

64425

179

65925

30

58475

60

59975

90

61475

120

62975

150

64475

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 34/2016/TT-BTTTT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu34/2016/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/12/2016
Ngày hiệu lực10/02/2017
Ngày công báo18/01/2017
Số công báoTừ số 63 đến số 64
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 34/2016/TT-BTTTT

Lược đồ Thông tư 34/2016/TT-BTTTT quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện nghiệp vụ cố định băng tần 57 66 GHz


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 34/2016/TT-BTTTT quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện nghiệp vụ cố định băng tần 57 66 GHz
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu34/2016/TT-BTTTT
              Cơ quan ban hànhBộ Thông tin và Truyền thông
              Người kýTrương Minh Tuấn
              Ngày ban hành26/12/2016
              Ngày hiệu lực10/02/2017
              Ngày công báo18/01/2017
              Số công báoTừ số 63 đến số 64
              Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Thông tư 34/2016/TT-BTTTT quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện nghiệp vụ cố định băng tần 57 66 GHz

                      Lịch sử hiệu lực Thông tư 34/2016/TT-BTTTT quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện nghiệp vụ cố định băng tần 57 66 GHz

                      • 26/12/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 18/01/2017

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/02/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực