Công văn 3784/TCT-CS

Công văn 3784/TCT-CS năm 2014 giải đáp thắc mắc về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3784/TCT-CS 2014 giải đáp thắc mắc phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3784/TCT-CS
V/v giải đáp thắc mắc về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Phú Thọ.

Trả lời công văn số 2629/CT-KTT1 ngày 29/7/2014 của Cục Thuế tỉnh Phú Thọ về việc vướng mắc về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

+ Tại Điều 2 quy định đối tượng chịu phí:

“Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là: đá, Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít, dầu thô và khí thiên nhiên”.

+ Tại Điều 3 quy định đối tượng nộp phí:

“Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị định này”.

- Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định:

+ Tại Điều quy định đối tượng chịu phí:

“Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.“

+ Tại Điều 3 quy định người nộp phí:

“Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị định này.”

+ Tại Khoản 3, Điều 4 quy định mức phí:

“3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 2 Điều này. “

- Tại Điều 3, Thông tư số 74/2011/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường">158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định

“Điều 3. Khai thác khoáng sản tận thu

1. Cá nhân, tổ chức khai thác khoáng sản tận thu phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu. Mức thu phí đối với khai thác khoáng sản tận thu theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP.

2. Những trường hợp sau đây được áp dụng mức thu phí đối với khai thác khoáng sản tận thu:

a) Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ;

b) Hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản, nhưng có chức năng, nhiệm vụ hoặc có đăng ký kinh doanh, trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ hoặc theo chuyên ngành đã đăng ký mà thu được khoáng sản (ví dụ thu được cát trong quá trình nạo vét lòng sông, thu được đá trong quá trình xây dựng các công trình thủy điện hoặc xây dựng các trường bắn);

Các trường hợp khác không thuộc quy định tại điểm a) và b) khoản 2 Điều này thì không được áp dụng theo mức phí đối với khai thác khoáng sản tận thu.

3. Cách tính phí đối với khai thác khoáng sản tận thu được thực hiện theo quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Căn cứ các quy định nêu, trường hợp Công ty POSCO E&C.,Ltd Hàn Quốc và Công ty KEANGNAM ENTERPRISES., Ltd khi thực hiện thi công gói thầu xây dựng đường cao tốc Nội Bài- Lào Cai (A3 và A4) khai thác đất trên diện tích đất được giao để sử dụng san lấp cho công trình thì hai Công ty này phải kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau:

- Trước ngày 1/1/2012 thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP và Thông tư số 63/2008/NĐ-CP">67/2008/TT-BTC;

- Kể từ ngày 1/1/2012 thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 74/2011/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường">158/2011/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế tỉnh Phú Thọ được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Vụ Pháp Chế (BTC);
- Vụ Pháp Chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Ngô Văn Độ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3784/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3784/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 05/09/2014
Ngày hiệu lực 05/09/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3784/TCT-CS

Lược đồ Công văn 3784/TCT-CS 2014 giải đáp thắc mắc phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3784/TCT-CS 2014 giải đáp thắc mắc phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3784/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Ngô Văn Độ
Ngày ban hành 05/09/2014
Ngày hiệu lực 05/09/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3784/TCT-CS 2014 giải đáp thắc mắc phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

Lịch sử hiệu lực Công văn 3784/TCT-CS 2014 giải đáp thắc mắc phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

  • 05/09/2014

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 05/09/2014

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực