Quyết định 08/2013/QĐ-UBND

Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Quyết định 08/2013/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí tiền nước tỉnh Bạc Liêu đã được thay thế bởi Quyết định 17/2014/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí tiền nước Bạc Liêu và được áp dụng kể từ ngày 04/09/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 08/2013/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí tiền nước tỉnh Bạc Liêu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2013/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 18 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC (PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 67/2012/NĐ-CP">41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 433/TTr-STC ngày 17 tháng 6 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:

1. Mức thu thủy lợi phí:

1.1. Mức thu thủy lợi phí đối với các công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là công trình ngân sách) được thu bằng tiền Việt Nam đồng, mức thu cụ thể như sau:

* Trường hợp tưới tiêu bằng trọng lực (chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực):

a) Mức thu thủy phí đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước trồng lúa, rau, màu, cây công nghiệp, cây ăn trái và sản xuất muối:

- Đất trồng lúa: 732.000đ/ha/vụ × 40% = 292.800đ/ha/vụ.

- Đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ Đông: 292.800đ/ha/vụ × 40% =117.120đ/ha/năm.

- Đất diêm nghiệp 2% giá trị muối thành phẩm:

(45.000kg/ha/năm × 2.000đ/kg) × 2% = 1.800.000đ/ha/năm.

(Năng suất: Bình quân 45.000kg/ha/năm, giá bán bình quân năm 2013: 2.000đ/kg).

b) Mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:

- Đất nuôi trồng thủy sản: Tính theo mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa 1ha/vụ/năm: Mức thu là: 292.800đ/ha/năm.

- Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng), mức thu: 10% doanh thu.

1.2. Mức thu thủy lợi phí đối với các công trình đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần ngân sách nhà nước (còn gọi là mức phí dịch vụ sử dụng nguồn) của các tổ chức hợp tác dùng nước:

Mức thu này là mức thu tối đa để làm cơ sở cho các tổ chức, cá nhân sử dụng nước về mức phí dịch vụ lấy mức phí từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng). Mức phí thỏa thuận không được vượt quá mức trần quy định dưới đây:

- Đất trồng lúa: 1.055.000đ/ha/vụ × 50% = 527.500đ/ha/vụ.

- Đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể từ cây vụ Đông: 527.500đ/ha/vụ × 40% = 211.000đ/ha/năm.

- Đất diêm nghiệp 2% giá trị muối thành phẩm:

(45.000kg/ha/năm × 2.000đ/kg) × 2% = 1.800.000đ/ha/năm.

(Năng suất: Bình quân 45.000kg/ha/năm, giá bán bình quân năm 2013: 2.000đ/kg).

- Đất nuôi trồng thủy sản (ngọt, mặn, lợ): 1.055.000đ/ha/năm × 50% = 527.500đ.

2. Các quy định khác:

Về đối tượng, phạm vi, nguồn kinh phí thực hiện, trình tự thủ tục, hồ sơ; thẩm quyền diện tích đất được miễn thủy lợi phí; việc lập và giao dự toán, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí và hỗ trợ tài chính cho xóa nợ đọng thủy lợi phí và lỗ do nguyên nhân khách quan thực hiện theo quy định của Thông tư số 67/2012/NĐ-CP">41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; đồng thời phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu./.

 

 

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Bê

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/2013/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 08/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/06/2013
Ngày hiệu lực 28/06/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 02/12/2014
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 08/2013/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí tiền nước tỉnh Bạc Liêu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 08/2013/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí tiền nước tỉnh Bạc Liêu
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 08/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phạm Hoàng Bê
Ngày ban hành 18/06/2013
Ngày hiệu lực 28/06/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 02/12/2014
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 08/2013/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí tiền nước tỉnh Bạc Liêu

Lịch sử hiệu lực Quyết định 08/2013/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí tiền nước tỉnh Bạc Liêu