Quyết định 13/2001/QĐ-BTCCBCP

Quyết định 13/2001/QĐ-BTCCBCP năm 2001 về Quy định nội dung và hình thức thi tuyển công chức ngành Lưu trữ do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 13/2001/QĐ-BTCCBCP Quy định nội dung và hình thức thi tuyển công chức


BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ
CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2001/QĐ-BTCCBCP

Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI TUYỂN CÔNG CHỨC NGÀNH LƯU TRỮ

BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 181/CP ngày 09/01/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Cục trưởng Cục Lưu trữ Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung và hình thức thi tuyển công chức ngành Lưu trữ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3.
- Ban TCTW.
- Ban TCCQ các tỉnh, thành trực thuộc TW.
- Công báo.
- Cục Lưu trữ Nhà nước
- Lưu VT, Vụ TCCB.

BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN
BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ




Đỗ Quang Trung

 

QUY ĐỊNH

NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI TUYỂN CÔNG CHỨC NGÀNH LƯU TRỮ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2001/QĐ-BTCCBCP ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức lưu trữ có chỉ tiêu biên chế và kế hoạch tuyển dụng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Người tham gia thi tuyển công chức ngành lưu trữ phải được đào tạo ở các trường, lớp đạt trình độ theo tiêu chuẩn ngạch công chức Nhà nước quy định tại Quyết định số 420/TCCP-VC ngày 29/5/1993.

Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi tuyển công chức ngành lưu trữ là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Chương 2.

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI

Điều 4. Điều kiện đăng ký dự thi:

1. Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Tuổi đời:

- Từ đủ 18 tuổi đến đủ 40 tuổi.

- Đối với những người đã là sỹ quan quân đội và công an nhân dân, viên chức trong các doanh nghiệp Nhà nước, không quá 45 tuổi.

3. Có đơn xin đăng ký dự thi tuyển và có lý lịch rõ ràng.

4. Có văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn theo quy định tại Quyết định số 420/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ.

5. Có đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận (từ bệnh viện huyện, quận hoặc tương đương trở lên).

6. Không nhận đơn xin thi tuyển các trường hợp sau:

- Đang trong thời kỳ bị án kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Chữ viết quá xấu, không rõ ràng.

Điều 5. Hồ sơ của người đăng ký dự thi:

1. Đơn xin dự thi vào ngạch công chức.

2. Giấy khai sinh.

2. Sơ yếu lý lịch có dán ảnh cỡ 4 x 6, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.

4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch công chức dự thi tuyển, có công chứng Nhà nước.

5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

Chương 3.

NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI TUYỂN

Điều 6. Hình thức thi:

1. Phần thi bắt buộc:

- Thi viết;

- Thi vấn đáp;

2. Phần thi ngoại ngữ tùy theo yêu cầu cụ thể của từng cơ quan mà thực hiện việc kiểm tra, đánh giá năng lực thực tế cho phù hợp với nhu cầu công việc.

Điều 7. Nội dung thi tuyển công chức ngành lưu trữ:

A. Những nội dung thi viết chung:

1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật tổ chức chính phủ.

2. Pháp lệnh cán bộ , công chức; Pháp lệnh chống tham nhũng; Pháp lệnh thực hành tiết kiệm; Quy chế dân chủ ở cơ quan và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

3. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính Nhà nước.

4. Hệ thống tổ chức bộ máy theo chuyên ngành.

5. Những hiểu biết về tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức của ngạch dự thi.

B. Những nội dung thi riêng cho từng ngạch lưu trữ:

I. Nội dung thi tuyển ngạch lưu trữ viên:

Phần thi viết:

1. Hệ thống tổ chức ngành lưu trữ.

2. Các quy trình nghiệp vụ; các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác lưu trữ.

3. Pháp lệnh bảo vệ tài liệu lưu trữ Quốc gia.

4. Nghị định số 34/HĐBT ngày 01/3/1984 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Cục Lưu trữ Nhà nước.

5. Tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tuyển công chức.

6. Các nguyên tắc, thủ tục hành chính Nhà nước trong bảo quản và sử dụng tài liệu lưu trữ.

7. Tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh ngành lưu trữ.

Phần thi vấn đáp:

1. Vị trí, vai trò của lưu trữ viên.

2. Những tình huống phải giải quyết trong hoạt động nghiệp vụ lưu trữ.

3. Những vấn đề xã hội, đời sống, tình hình phát triển kinh tế của địa phương ảnh hưởng đến công tác lưu trữ.

4. Nguyện vọng của người thi tuyển vào ngạch lưu trữ viên.

II. Nội dung thi vào ngạch lưu trữ viên trung cấp và kỹ thuật viên lưu trữ:

Phần thi viết:

1. Tổ chức bộ máy Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Hệ thống ngành lưu trữ.

3. Các văn bản quy phạm pháp luật về công tác lưu trữ.

4. Các quy trình nghiệp vụ lưu trữ.

5. Các quy trình, phương pháp bảo quản, lưu trữ tài liệu.

6. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tuyển công chức.

Phần thi vấn đáp:

1. Vị trí, vai trò của lưu trữ viên trung cấp và kỹ thuật viên lưu trữ.

2. Những thao tác nghiệp vụ cụ thể mà các lưu trữ viên trung cấp và các kỹ thuật viên lưu trữ phải thực hiện trong công việc hằng ngày.

3. Nguyện vọng của người tham gia thi tuyển.

Điều 8. Tài liệu nghiên cứu, tham khảo: do Hội đồng thi hướng dẫn cụ thể.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Việc thi tuyển công chức ngành lưu trữ được thực hiện theo Thông tư số 95/1998/NĐ-CP">04/1999/TT-TCCP ngày 20/3/1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Quy chế thi tuyển công chức ban hành kèm theo Quyết định số 466/1998/QĐ-BCTL ngày 05/9/1998 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.

Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện việc thi tuyển, nếu có khó khăn, vướng mắc về nội dung, hình thức thi, các cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi và cơ quan có nhu cầu tuyển dụng gửi văn bản hoặc liên hệ trực tiếp với Cục Lưu trữ Nhà nước để báo cáo Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ xem xét, giải quyết./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2001/QĐ-BTCCBCP

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 13/2001/QĐ-BTCCBCP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/04/2001
Ngày hiệu lực 26/04/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2001/QĐ-BTCCBCP

Lược đồ Quyết định 13/2001/QĐ-BTCCBCP Quy định nội dung và hình thức thi tuyển công chức


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 13/2001/QĐ-BTCCBCP Quy định nội dung và hình thức thi tuyển công chức
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 13/2001/QĐ-BTCCBCP
Cơ quan ban hành Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ
Người ký Đỗ Quang Trung
Ngày ban hành 11/04/2001
Ngày hiệu lực 26/04/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 15 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Quyết định 13/2001/QĐ-BTCCBCP Quy định nội dung và hình thức thi tuyển công chức

Lịch sử hiệu lực Quyết định 13/2001/QĐ-BTCCBCP Quy định nội dung và hình thức thi tuyển công chức

  • 11/04/2001

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 26/04/2001

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực