Quyết định 22/2008/QĐ-UBND

Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 06/2009/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước tỉnh Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 24/04/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

Số : 22/2008/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 28 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước

1. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhân với tỷ lệ thuê đất, thuê mặt nước được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá thuê mặt nước 01 năm được tính bằng giá đất bãi bồi ven sông nhân tỷ lệ thuê là 0,5%.

3. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 5 năm. Sau khi hết thời hạn 5 năm thì đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.

4. Tiền thuê đất, thuê mặt nước 01 năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm nhân diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới), thuê mặt nước. Tiền thuê đất, thuê mặt nước được tính kể từ khi bàn giao đất, mặt nước.

Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã

1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND tỉnh ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như Điều 3; 
- Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế-Bộ Tài chính; (Thay báo cáo)
- TT TU, TT HĐND tỉnh; (Thay báo cáo)
- Đoàn đại biểu Quốc hội; (Thay báo cáo)
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL – BTP (để kiểm tra);
- Website Chính phủ;
- Sở Tư pháp (để kiểm tra);
- Đài PT&TH, Báo Đồng khởi (đưa tin);
- Phòng Tiếp dân (niêm yết);
- Trung tâm Công báo tỉnh (2bản);
- Chuyên viên N/c các khối;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

PHỤ LỤC

TỶ LỆ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22 /2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

 

1. Thị xã Bến Tre

 

 

 

01

Nguyễn Đình Chiểu

Bùng binh Đồng Khởi

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

2%

 

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

2%

 

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

2%

 

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hoà

2%

 

 

Cống An Hoà

Cầu Gò Đàng

2%

 

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

2%

02

Nguyễn Huệ

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

2%

 

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

2%

 

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2%

 

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh thị xã

2%

03

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

2%

04

Hùng Vương

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

2%

 

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến Vàng

2%

 

 

Cầu Kiến Vàng

Cầu Bến Tre 2

2%

 

 

Cầu Bến Tre 2

Bến phà Hàm Luông

2%

05

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2%

06

Lê Qúi Đôn

Trọn đường

 

2%

07

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2%

08

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

2%

09

Lộ số 4

Trọn đường

 

2%

10

Phan Ngọc Tòng

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3/2

2%

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

2%

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

2%

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

2%

14

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

2%

15

Đồng Khởi

Cầu Bến Tre 1

Bùng binh

2%

 

 

Bùng binh

Tượng đài Đồng Khởi

2%

 

 

Cổng chào thị xã

Nút giao thông trung tâm

2%

 

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

2%

 

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tân Thành

2%

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

2%

17

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

30/4

2%

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

2%

19

Lê Lai

Trọn đường

 

2%

20

Đống Đa

Trọn đường

 

2%

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

2%

22

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

2%

23

Cách mạng tháng 8

Bùng binh Đồng Khởi

Ngô Quyền

2%

 

 

Ngô Quyền

Cầu nhà thương

2%

24

Đường 30 tháng 4

Đường 3/2

Cổng chào

2%

25

Ngô Quyền

Trọn đường

 

2%

26

Tán Kế

Trọn đường

 

2%

27

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

2%

28

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2%

29

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

2%

30

Đoàn Hoàng Minh

Cầu Nhà thương

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Cầu Bình Nguyên

2%

 

 

Cầu Bình Nguyên

Đường Đồng Khởi

2%

31

Nguyễn Thị Định

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

2%

 

 

Nguyễn Huệ

Lộ Thầy Cai

2%

 

 

Lộ Thầy Cai

Ngã ba Phú Hưng

2%

32

Nguyễn Văn Tư

Chợ ngã năm

Cầu 1/5

2%

 

 

Cầu 1/5

Ngã tư Bình Phú

2%

 

 

Ngã tư Bình Phú

Bến phà Hàm Luông

1,5%

33

Hoàng Lam

Trọn đường

 

2%

34

Trương Định

Trọn đường

 

2%

35

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

2%

36

Quốc lộ 60

Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương)

Giáp ranh Châu Thành

1,5%

37

ĐT. 885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chẹt Sậy

2%

38

ĐT. 884

Ngã tư Tân Thành

Cầu Sân bay

1,5%

 

 

Cầu Sân bay

Cầu Sơn Đông

1,5%

 

 

Cầu Sơn Đông

Hết ranh thị xã

1%

39

ĐT. 887

Cầu Cái Cối

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

2%

 

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An)

1,5%

 

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Vĩ

1,5%

 

 

Cầu Vĩ

Hết ranh thị xã

1%

40

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

 

1,5%

41

Lộ bãi rác

Trọn đường

 

1%

42

Lộ Phú Khương - phường 8

Trọn đường

 

1,5%

43

Lộ Phú Hào - Phú Hữu - Bờ Đấp

Trọn đường

 

1%

44

Lộ đình Phú Hào

Trọn đường

 

1%

45

Lộ Vàm phường 7 - Bình Phú

Từ phường 7

Hết ranh phường 7

1%

 

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

1%

46

Đường phường 6 - Bình Phú

Từ phường 6

Hết ranh phường 6

1,5%

 

 

Hết ranh phường 6

Hết ranh Bình Phú

1%

47

Đường phường 7 - Bình Phú

Ngã ba QL 60

Hết ranh phường 7

1,5%

 

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

1%

48

Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Từ Sơn Đông

Đến hết ranh Sơn Đông

1%

49

Lộ 19/5

Trọn đường

 

1%

50

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

Trọn đường

 

1%

51

Lộ Giồng Xoài

Trọn đường

 

1%

52

Lộ Tiểu dự án

Ranh Sơn Phú

Cầu  Thơm

1,5%

 

 

Cầu Thơm

Cầu Trôm

1,5%

 

 

Cầu Trôm

Cầu Kinh

2%

 

 

Cầu Kinh

Ranh xã Nhơn Thạnh

1,5%

 

 

Ranh xã Nhơn Thạnh

Lộ Phú Nhuận – Nhơn Thạnh

1%

53

Lộ cầu Nhà Việt

Từ đường 887

Cầu Nhà Việt

1%

54

Lộ Thống Nhất

Trọn đường

 

2%

55

Khu dân cư Ao Sen- Chợ Chùa

Ô 1, 2, 3, 4, 6

 

2%

 

 

Ô 8

 

2%

 

 

Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16

 

2%

56

Khu dân cư Sao Mai

Đường số 3, 5

 

1,5%

 

 

Đường số 2

 

1,5%

 

 

Đường số 1, 4

 

1,5%

57

Khu dân cư 225

Đường số 1, 2

 

1,5%

 

 

Đường số 3, 4, 5

 

1,5%

 

 

Đường số 6, 7, 8, 9

 

1,5%

 

2. Huyện Châu Thành

 

 

 

01

 Quốc lộ 60 cũ

Bến phà Rạch Miễu

Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch mới

1%

 

 

Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch mới

Cống số 3

1%

 

 

Cống số 3

Ngã tư huyện

1,5%

 

 

Ngã tư huyện

Cầu Ba Lai

1,5%

 

 

Cầu Ba Lai

Ngã ba Mũi Tàu

1,5%

 

 

Ngã ba Mũi Tàu

Ngã tư Tuần Đậu

1,5%

 

 

Ngã tư Tuần Đậu

Cống phế binh

1,5%

 

 

Cống phế binh

Giáp thị xã

1,5%

02

Quốc lộ 60 mới

Cầu Rạch Miễu

Trạm thu phí

1%

 

 

Trạm thu phí

Hết ranh xã Tam Phước

1,5%

03

ĐT.883

Ngã tư huyện

Hướng Bình Đại 500m

1,5%

 

 

Hướng Bình Đại 500m

Lộ ngang

1%

 

 

Lộ ngang

Cầu An Hoá

1%

04

ĐT.884

Giáp Sơn Đông

 

Lộ vào Sơn Hoà

1%

 

 

Lộ vào Sơn Hoà

Trên ngã ba Nhà máy đường 500m

1%

 

 

Trên ngã ba Nhà máy đường 500m

Chùa số 1 Tiên Thủy

1%

 

 

Chùa số 1 Tiên Thủy

Cầu Tre Bông

1%

 

 

Cầu Tre Bông

Nhà văn hóa xã Tân Phú 500 m

1%

 

 

Nhà văn hóa xã Tân Phú 500m

Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú

1%

 

 

Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú

Cách Bến phà Tân Phú 100m

1%

 

 

Cách bến phà Tân Phú 100m

Bến phà Tân Phú

1%

05

ĐH.02 (HL.175)

Ngã tư huyện

Ngã tư  QL 60 mới

1,5%

 

 

Ngã tư QL 60 mới

UBND xã An Khánh

1%

 

 

UBND xã An Khánh

Cầu Kinh Điều

1%

 

 

UBND xã Phú Túc

Lên xuống 500m

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

06

ĐH.01 (HL.173)

Ngã tư Tuần Đậu

Lên xuống 500m

1%

 

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước

Trung tâm giống cây trồng

1%

 

 

Trung tâm giống cây trồng

Chợ Phước Hậu

1%

 

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định

Bệnh viện Tâm thần

1%

 

 

Bệnh viện Tâm thần

Kênh Chẹt Sậy

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

07

ĐH.03 (HL.187)

Bến xe Tân Thạch

Cầu Chợ

1%

 

 

Cầu Chợ

Lộ vào Cảng Giao Long

1%

 

 

Ngã ba vào chợ Tân Thạch phía ấp Tân An Thị

Quốc lộ 60 mới

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

08

ĐH.04 (HL.188)

Ngã 4 giáp QL.60 cũ

Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m

1%

 

 

Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m

Lộ ngang

1%

 

 

Ngã tư UNBD xã An Hoá

Lộ Bái Lệ

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

09

Khu quy hoạch chợ Ba Lai

 

 

1,5%

10

Lộ số 3 thị trấn

Trọn đường

 

1%

11

Lộ Giồng Da

Đoạn thị trấn

 

1%

 

 

Đoạn Phú An Hoà

 

1%

12

Lộ số 9 thị trấn

Trọn đường

 

1%

13

Lộ số 11 thị trấn

Trọn đường

 

1%

14

Lộ Điệp (Phú An Hoà)

Trọn đường

 

1%

15

Lộ ngang (An Phước-Phú An Hoà)

ĐT.885

ĐH.04

1%

16

Lộ Chùa (Qưới Sơn)

Trọn đường

 

1%

17

Lộ vào cảng

Trọn đường

 

1%

18

Lộ An Hoá

Trọn đường

 

1%

19

Lộ bãi rác

Trọn đường

 

1%

20

Lộ Sơn Hoà

Trọn đường

 

1%

21

Lộ Mỹ Thành

Cầu Hàm Luông

Ngã ba UBND xã Mỹ Thành

1%

22

Lộ Thơ

Ngã ba Thành Triệu

Ngã ba Phú Túc

1%

23

Lộ Tiên Thủy

Ngã ba Huyện đội cũ

Lộ bà Bèo

1%

24

Lộ Tú Điền

Giáp thị xã

Ngã tư ĐH.01 (lộ 173)

1%

 

 

Ngã tư ĐH.01 (lộ 173)

Ngã ba Phước Thạnh

1%

 

3. Huyện Thạnh Phú

 

 

 

01

Dãy phố chợ (dãy 1)

Bưu điện

Chợ cá cũ (dài 136m)

2%

 

 

Chợ cá cũ

Nhà ông tư Thới

1,5%

 

Dãy phố chợ (dãy 2)

Thư viện

Nhà ông Nguyện (dài 292m)

2%

 

 

Nhà bà Nương

Trụ điện số 21 (dài 203m)

1,5%

02

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện

 

Dài 278m

1,5%

03

Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba bà Cẩu

 

Dài 357m

1%

04

Ngã ba bà Cẩu đến ngã tư nhà thờ

 

Dài 524m

1,5%

05

Đoạn từ Ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá

 

Dài 1.064m

1,5%

06

Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư  Bến Sung

 

Dài 180m

1%

07

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư Cây Da

 

Dài 476m

1,5%

08

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung

 

Dài 718m

1%

09

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư bến xe

 

Dài 328m

1,5%

10

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát

 

Dài 206m

1%

11

Cầu chùa Bình Bát đến trại giam

 

Dài 200m

1%

12

Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn

 

Dài 406m

1,5%

13

Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thủy sản (Chi cục Thuế)

 

Dài 234m

1%

14

Đoạn  từ  tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát

 

Dài 168m

1%

15

Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế thủy sản

 

Dài 791m

1%

16

Đoạn từ ngã tư bến xe đến Trường cua Bình Thạnh

 

Dài 618m

1%

17

Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà Hai Lý

 

Dài 210m

1%

18

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú.

 

Dài 240m

1%

19

Từ cửa hàng nông sản cũ đến đường trại giam

 

Dài 150 m

1%

20

Xã Đại Điền - ĐH.24

Cổng chào xã Phú Khánh

Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m)

1%

21

Xã Tân Phong - QL57

Nhà Phan Văn Ân

Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m)

1,5%

 

 

Nhà Phan Văn Năm

Đầu lộ Cái Lức (dài 315m)

1%

 

 

Nhà Phan Văn Ân

Lộ dal nhà Sáu Quí (dài 170m)

1%

 

ĐH.24 (HL.24)

Đầu cầu Tân Phong

Lộ mới (đường bảy Phong) (dài 300m)

1%

 

ĐH.24 (HL.24)

Trạm Y tế

Cống sáu Anh (dài 220m)

1%

22

Xã Phú Khánh- ĐH.24

Lộ dal nhà Trần Bá Hùng

Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m)

1%

23

Xã Qưới Điền - QL.57

Lộ Kho bạc (nhà thờ)

Hết trường PTCS (dài 690m)

1%

24

Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11)

Cổng UBND xã

Hết trường cấp II (dài 220m)

1%

 

 

Mặt đập chợ Giồng Chùa

Ranh đê bao (dài 330m)

1%

 

                      -  ĐH.25

Ranh UBND xã

Cống hai Tấn (dài 280m)

1%

25

Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16)

Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh

Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m)

1%

 

ĐH 27 (HL27)

Đầu ĐH.27 (HL.27)

Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m

1%

26

Xã Bình Thạnh

Mặt tiền chợ Bến Sung

 

1%

 

ĐH.25 (HL.25)

QL.57

Giáp Trường mẫu giáo Thạnh Lợi (dài 600m)

1%

 

ĐH.25 (HL.25) đường vào xã

Ngã tư chùa mới

Hết Trường tiểu học (dài 1260m)

1%

27

Xã An Điền - (HL.12 cũ)

Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ

Hộ Trần Văn Mai (dài 350m)

1%

 

ĐH.29 (HL.29)

Ngã ba HL.12 (cũ)

Cây xăng Phát Danh (dài 350m)

1%

 

HL.12 (cũ)

Hộ Trần Văn Mai

Cầu Đầu Giồng (dài 650m)

1%

28

Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07)

QL.57

Cuối Trạm Y tế (dài 125m)

1%

 

ĐH.30 (HL.07)

Nhà tám Lược

Lộ Bờ Lớn

1%

 

QL.57

Cổng Trường cấp III

Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m)

1,5%

 

Dãy sau chợ

Nhà Lê Văn Văn

Hết hộ Lê Văn Chánh (dài 150m)

1%

 

4. Huyện Chợ Lách

 

 

 

01

Hai  dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

2%

02

Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

 

2%

03

Dãy phố bờ sông Chợ Lách

Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36)

Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36)

2%

04

Quốc lộ 57 (phần nội ô)

Phòng Văn hóa –TDTT, thửa số 15 (35)

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

2%

 

 

Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35)

QH chợ, thửa số 122 (35)

2%

 

 

QH chợ, thửa số 122 (35)

Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39)

2%

 

 

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

2%

 

 

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

Giáp đường số 11

2%

 

 

Đất ông Huỳnh Phúc Thọ (điện tử Lê Bình), thửa số 58 (39)

Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách

2%

 

 

Đường số 11

Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

1,5%

 

 

Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (41)

Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42)

1,5%

 

 

Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân  Nhi), thửa số 141 (30)

1,5%

 

 

Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42)

Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30)

1,5%

 

 

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi) thửa số 141 (30)

Giáp đường tránh QL.57, thửa số 275 (31)

1%

 

 

Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30)

Hết đất ông Phạm Văn Hải, thửa số 299 (31)

1%

05

Khu phố 2

Tổ giao dịch NHNN và PTNT

Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

2%

 

 

Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35)

2%

 

 

Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

2%

 

 

Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

Đường số 11

1,5%

 

 

Đường số 11

Vườn hoa (cầu kinh cũ)

1%

 

 

Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng), thửa số 45 (34)

Giáp đường tránh QL57

1%

 

 

Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35)

Giáp đường số 11 (nhà bà Thúy), thửa số 29 (34)

1%

06

Đường số 11

Giáp QL57

Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34)

1,5%

07

Khu phố 2 - khu phố 3

Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35)

Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28)

1,5%

08

Đường bờ kè khu phố 2

Giáp nhà Toàn Phát thửa số 60 (35)

Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

1%

 

 

Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

Vàm Lách thửa số 12 (7)

1%

09

Đường Sơn Quy

Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28)

Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sĩ Niềm), thửa số 4 (29)

1%

10

ĐH.41 (ĐH. 21 cũ)

QL.57 (điện tử Lê Bình), thửa số 56 (39)-48 (39)

Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 1 (45) - 4 (44)

1,5%

 

 

Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 28 (45)

Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD), thửa số 58 (45)

1%

11

Đường bờ kè khu phố 4

Văn phòng tổ dịch vụ du lịch, thửa số 49 (37)

Nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36)

1%

12

Khu phố 4

Bến đò ngang, thửa số 108 (36)

Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2)

1%

 

 

Giáp nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36)

Cầu Đình, thửa số 99 (36)

1%

 

 

Cầu Đình thửa số 99 (36)

Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27)

1%

 

 

Cầu Cả Ớt

Hết đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26)

1%

13

QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định)

Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2)

Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (2)-2103 (2)

1%

14

Đường số 14 (xã Sơn Định)

Cầu Cả Ớt, thửa số 2612 (10)

Vàm Lách, thửa số 121 (10)

1%

 

5. Huyện Ba Tri

 

 

 

01

Đường Trần Hưng Đạo Đ.30/4 (bên trái nhà lồng)

Đường 29/3 (bên phải nhà lồng)

Đ. Nguyễn Trãi

Đ. Thái Hữu Kiểm 

Đ. Vĩnh Phú

Ngã tư tư Trù

 

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm 

ĐT. 885

 

UBND thị trấn

Võ Trường Toản

Cầu Xây

Trưng Trắc

2%

02

Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp III cũ)

Đ. Sương Nguyệt Anh

Nguyễn Trãi

 

Trần Hưng Đạo

ĐT 885

 

Võ Trường Toản

2%

03

Đường Võ Trường Toản

Đ. Phan Ngọc Tòng

Đ. Vĩnh Phú

Sương Nguyệt Anh

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

Vĩnh Phú

Bệnh Viện

An Đức

2%

04

Đ. Phan Ngọc Tòng

 

Bệnh viện

An Bình Tây

1%

05

ĐT.885  

Bến xe An Bình Tây

 

Trần Hưng Đạo

 

1,5%

06

ĐT.885 - Cầu Ba Tri

(19/5 cũ)

Trần Hưng Đạo

 

Cầu Ba Tri

2%

07

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

Ngã 4 Phòng Giáo dục

Ngã 3 An Bình Tây

1,5%

 

 

Nhà Bách hóa cũ

Ngã 4 Phòng Giáo dục

2%

08

Đường Lê Lợi

Đ. Thủ Khoa Huân

Đ. Lê Tặng

Đ. Chu Văn An

Đ. Nguyễn Bích

Đ. Trưng Trắc

Đ. Trưng Nhị

Đ. Mạc Đĩnh Chi

Đ. Lê Lai

Đ. Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

Vĩnh Phú

Vĩnh Phú

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Chiểu

Sân vận động cũ

Gò Vinh

Trưng Trắc

Võ Trường Toản

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Đình Chiểu

Phan Ngọc Tòng

Mạc Đỉnh Chi

1%

 

09

Đường Lê Lươm

Sương Nguyệt Anh

UBND thị trấn

1,5%

10

Đ. Nguyễn Tri Phương

Đ. Hoàng Diệu

Vĩnh Phú

Phan Ngọc Tòng

Võ Trường Toản

Vĩnh Phú

1%

11

Đ. Trần Bình Trọng

Sương Nguyệt Anh

Cầu Ba Tri

1%

12

ĐT.885

Cầu Ba Tri

Giồng Trung

2%

13

ĐH.14 (HL.14)

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Ngã tư tư Trù

1%

14

ĐH.14 (HL.14)

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Cầu Môn Nước

1%

15

Cầu Xây - chợ Vĩnh An

Cầu Xây

Chợ Vĩnh An

1%

16

Đường Trần An  (đường trại giam)

Đ. Tán Kế

Đ. Phan Thanh Giản

Đ. Trần Quốc Toản

ĐH.14 (HL 14)

 

Nguyễn Thị Định

ĐT.885

Chùa Hưng An Tự

ĐT.885

 

ĐH.14 (HL 14)

Kênh hai Niên

Gò Táo

1%

17

Đ. Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

1%

18

Đ. Hoàng Hoa Thám

Hoàng Hoa Thám

Đi Miễu

1%

19

Đ. Phan Văn Trị

ĐT.885

Kênh thị trấn

1%

20

Đ. Nguyễn Thị Định

ĐT.885

ĐH.14 (HL 14)

1%

 

6. Huyện Mỏ Cày

 

 

 

01

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 290m

2%

02

Đ. Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)

2%

03

Đ. Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

2%

04

Đ. Trương Vĩnh Ký

Quốc lộ 60

Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m)

2%

 

 

Từ ranh P. Kinh tế  cũ

Cuối đường (dài 50m)

1%

05

Đ. Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

2%

06

Đ. Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

1,5%

07

Đ. Nguyễn Du

Lê Lai

Cầu 17/1 (dài 577m)

1,5%

08

Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m)

2%

09

Đường ấp Hội Yên

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết đường (dài 915m)

1,5%

10

Đường ấp 1

QL. 60

Hết đường

1%

11

ĐH. 22

Ngã ba QL 57

Cầu 17/1 (dài 305m)

2%

 

 

Cầu 17/1

Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m)

1,5%

 

 

Ranh ấp 3 và ấp An Thới TT Mỏ Cày

Ranh TT Mỏ Cày -Định Thủy

1%

 

 

Ranh TT Mỏ Cày - Định Thuỷ

UBND xã Định Thuỷ

1%

 

 

UBND xã An Định

UBND xã An Thới

1%

12

ĐH.20 (HL.20)

Ngã ba QL.60

Bến đò Thom - Khánh Thạnh Tân

1,5%

13

Quốc lộ 57

QL.60

Hết Xí nghiệp cơ khí (dài 595m)

1%

 

 

Ngã ba Thom - QL.60

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (dài 680m)

1,5%

 

 

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước)  Phước Hiệp

Cầu Mương Điều (dài 900m)

1,5%

 

 

Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày)

Ngã tư Cái Quao (dài 300m)

1%

 

 

Ngã tư Cái Quao

Hết trường THPT An Thới

1%

 

 

Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày  300m)

Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m

1%

 

 

Cầu Móng - Hương Mỹ

Ngã ba QL.57 và ĐH. 23

1%

14

Quốc lộ 60

Cầu Mỏ Cày

Cống chùa Bà dài 754m

2%

 

 

Cống chùa Bà

Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m)

1,5%

 

 

Hết Trường THPT Chêguêvara

Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)

1,5%

 

 

Cầu Mỏ Cày

Lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 550m)

1,5%

 

 

Lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m)

1,5%

 

 

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày

Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 830m)

1,5%

 

 

Bến phà Hàm Luông

Cầu Cái Cấm (dài 720m)

 

1,5%

 

 

Cầu Cái Cấm

Hết Trường THCS Nguyễn Văn Tư (dài 1.305m)

 

1%

15

ĐT.882

Ngã ba Bền

Trường Quân sự địa phương (dài 935m)

1%

 

 

Trường Quân sự địa phương

Lộ Thanh Hòa xã Phước Mỹ Trung (dài 1.105m)

 

1%

 

7. Huyện Giồng Trôm

 

 

 

01

ĐT.885

Cầu Chẹt Sậy

Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

1,5%

 

 

Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh

1,5%

 

 

Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh

Bưu điện Mỹ Thạnh

2%

 

 

Bưu điện Mỹ Thạnh

Cống Lương Hoà - Mỹ Thạnh

1,5%

 

 

Cống Lương Hoà - Mỹ Thạnh

Ngã ba Lương Hoà

1,5%

 

 

Ngã ba Lương Hoà

Cầu đúc Lương Quới

1,5%

 

 

Cầu đúc Lương Quới

Bến Sao Quỳ

1,5%

 

 

Bến Sao Quỳ

Cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn

1,5%

 

 

Cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn

Cổng chùa Huệ Khánh

1,5%

 

 

Cổng chùa Huệ Khánh

Bệnh viện Đa khoa

1,5%

 

 

Bệnh viện đa khoa

Cổng chùa Huệ Quang

1,5%

 

 

Cổng chùa Huệ Quang

Nhà khách UBND huyện

2%

 

 

Nhà khách UBND huyện

Cổng Bình Thành

2%

 

 

Cổng Bình Thành

Trạm bơm

2%

 

 

Trạm bơm

Ngã ba Bình Thành

1,5%

 

 

Ngã ba Bình Thành

Ngã tư Giồng Trường

1,5%

 

 

Ngã tư Giồng Trường

Ngã ba Sơn Đốc

1%

02

ĐT. 887

Ngã ba Sơn Đốc

Giáp ranh xã Phú Nhuận TX Bến Tre

1%

03

ĐH.10

Giáp ĐT. 885

Giáp ranh xã Bình Thành

2%

 

 

Giáp ranh xã Bình Thành

Cách ngã tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri

1%

04

ĐH.22

Giáp ĐT. 885

Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh

1,5%

 

 

Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh

Giáp ranh xã Phong Nẫm

1%

05

Đường lộ Bình Tiên

Giáp ĐT. 885

Cổng khu phố 2 thị trấn

1,5%

06

Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền

Giáp ĐT.885

Cầu Mỹ Thạnh

1,5%

07

Khu vực chợ thị trấn

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

2%

08

Đường Lương Qưới - Châu Hoà

Giáp đường tỉnh 885

Giáp ranh xã Châu Hoà

1,5%

 

8. Huyện Bình Đại

 

 

 

01

ĐT. 883

Đường Bùi Sĩ Hùng

Đường Đồng Khởi

2%

 

 

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

2%

 

 

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

2%

 

 

Cống Soài Bọng

Cầu 30/4

1,5%

02

Đường Bà Nhựt

ĐT.883

Đ. Nguyễn Thị Định

1,5%

03

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

ĐT.883

Giáp xã Đại Hoà Lộc

2%

04

Đ. Đồng Khởi

ĐT.883

Công ty CP thủy sản

1,5%

05

Đ. Nguyễn Thị Định

Giáp đường bà Nhựt

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

1,5%

06

Đường 30 tháng 4

Cổng Trại giam huyện

Đ.Nguyễn Đình Chiểu

1,5%

07

Đ. Trần Ngọc Giải

Nhà ông Khiết

Tiệm may Lê Bôi

2%

08

Đ. Trần Hoàng Vũ

Ngã ba nhà bà Sứ

Nhà Đài Truyền thanh huyện

2%

09

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

 

 

 

 

Đ. Cách mạng tháng 8

Cửa hàng điện máy Phương

Đại lý Bảo Minh (đường 30/4)

2%

 

Đường 3 tháng 2

Shop Mỹ Phương

Đường 30/4

2%

10

Đ. Huỳnh Tấn Phát

ĐT.883

Phòng Kinh tế

1,5%

11

Đường Bình Thắng

Cầu chợ Bình Đại

Cty CP thủy sản Bình Đại

1,5%

12

Đường 26/8

Đ. chợ thực phẩm

Cầu chợ Bình Đại

1,5%

13

Đường 01/5

Đường Đồng Khởi

Cầu chợ Bình Đại

1,5%

14

Đ. chợ thực phẩm

ĐT.883

Đường 01/5

1,5%

15

Đ. Lê Phát Dân

Hiệu thuốc huyện

Giáp Bình Thắng

1,5%

16

Đ. bà Khoai

Trường Mầm non thị trấn

Đường Nguyễn Thị Định

1,5%

17

Đ. Trịnh Viết Bàng

Ngân hàng Công thương cũ

Quán Hồng Phước 1

1,5%

18

Đ. Võ Thị Phò

Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

Sân banh (cống Soài Bọng)

1%

19

Đ. Mậu Thân

Giáp đường Bùi Sĩ Hùng

Cổng văn hóa Bình Hoà

1%

20

Đ. Lê Hoàng Chiếu

Nhà bảy Thảo

Chùa Đông Phước

1,5%

21

Đ. Bình Thới (ĐT.883)

Đường Bùi Sĩ Hùng

Khách sạn Mỹ Tiên

1,5%

22

Đ. Bùi Sĩ Hùng

ĐT.883 - ngã ba nhà ba Sắt

Đường Mậu Thân

1%

23

Hai bên đường khu vực cảng cá

Đường Đồng Khởi

Cầu bà Nhựt

1,5%

24

Đ Cầu Tàu - Bến Đình

 

 

1%

9

ĐẤT CHỢ

 

 

 

9.1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ loại 1

 

 

2%

9.2

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ loại 2

 

 

1,5%

 

II. CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC VÀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP Ở VỊ TRÍ KHÁC:

Đối với đất phi nông nghiệp ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định nêu trên và các loại đất khác thì tỷ lệ thuê đất là 1%.

III. Riêng các dự án đầu tư thuộc danh mục ưu đãi đầu tư được tính bằng 50% tỷ lệ thuê đất trên. Đối với các trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/2008/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 22/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/08/2008
Ngày hiệu lực 07/09/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 24/04/2009
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 22/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Thị Thanh Hà
Ngày ban hành 28/08/2008
Ngày hiệu lực 07/09/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 24/04/2009
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Lịch sử hiệu lực Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre