Quyết định 27/2017/QĐ-UBND

Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Nội dung toàn văn Quyết định 27/2017/QĐ-UBND trách nhiệm quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng Lai Châu


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 09 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21/8/2017 và thay thế Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 07/6/2007 của UBND tỉnh Lai Châu về Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Ngọc An

 

QUY ĐỊNH

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Lai Châu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư, ban quản lý dự án; các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi công; đơn vị quản lý sử dụng công trình và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý chất lượng, bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Đối với các dự án đầu tư xây dựng quốc phòng, an ninh quy định tại Mục VI, Phụ lục I Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ thực hiện theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Điều 3. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

1. S Xây dng là cơ quan đu mi giúp y ban nhân dân tnh thng nht qun lý nhà nưc v cht lưng công trình xây dng trên đa bàn tnh Lai Châu, có trách nhim:

a) Trình Ch tch y ban nhân dân tnh ban hành các văn bn hưng dn trin khai các văn bn quy phm pháp lut v qun lý cht lưng công trình xây dng trên đa bàn;

b) Hưng dn y ban nhân dân cp huyn, các t chc và cá nhân tham gia hot đng xây dng thc hin các quy đnh ca pháp lut v qun lý cht lưng công trình xây dng;

c) Trc tiếp qun lý cht lưng các công trình dân dng, công trình công nghip vt liu xây dng, công trình công nghip nh, công trình h tng k thut, công trình giao thông trong đô th (tr công trình đưng st, công trình cu vưt sông và đưng quc l).

d) Kim tra thưng xuyên, đnh k theo kế hoch và kim tra đt xut công tác qun lý cht lưng ca các cơ quan, t chc, cá nhân tham gia hot đng xây dng và cht lưng các công trình xây dng trên đa bàn tnh;

e) Ch trì, phi hp vi S qun lý công trình xây dng chuyên ngành kim tra vic tuân th quy đnh v qun lý cht lưng công trình xây dng chuyên ngành;

f) Thm đnh thiết kế xây dng công trình xây dng chuyên ngành do S qun lý theo quy đnh ti Ngh đnh v qun lý d án đu tư xây dng công trình;

g) Kim tra công tác nghim thu đi vi công trình xây dng chuyên ngành do S qun lý theo phân cp;

h) Kim tra vic thc hin bo trì công trình xây dng; đánh giá an toàn chu lc và vn hành công trình trong quá trình khai thác, s dng đi vi công trình, xây dng chuyên ngành do S qun lý;

i) Giúp y ban nhân dân tnh t chc giám đnh công trình xây dng khi đưc yêu cu và t chc giám đnh nguyên nhân s c theo quy đnh; theo dõi, tng hp, báo cáo y ban nhân dân tnh v tình hình s c trên đa bàn;

j) Hưng dn vic đăng ký thông tin năng lc hot đng xây dng ca các t chc, cá nhân và đăng ti trên trang thông tin đin t do S qun lý theo quy đnh;

k) Báo cáo y ban nhân dân tnh đnh k, đt xut v vic tuân th quy đnh v qun lý cht lưng công trình xây dng và tình hình cht lưng công trình xây dng trên đa bàn;

l) Khi phát hin vi phm ca các t chc, cá nhân tham gia hot đng xây dng có trách nhim:

- Yêu cu t chc, cá nhân có liên quan khc phc các vi phm;

- Trưng hp cn thiết, lp biên bn gi Thanh tra xây dng đ x lý theo quy đnh ca pháp lut.

- Công b tên và hành vi vi phm ca các t chc, cá nhân trên trang thông tin đin t;

- Khi phát hin nguy cơ mt an toàn, nguy cơ xy ra s c công trình nh hưng đến an toàn tính mng, công trình lân cn và cng đng, Giám đc S Xây dng có quyn quyết đnh tm dng thi công đi vi công trình thuc thm quyn qun lý trc tiếp và báo cáo Ch tch UBND tnh trong vòng 24 gi k t khi ban hành quyết đnh đng thi có trách nhim t chc kim tra vic khc phc ca ch đu tư và các nhà thu tham gia hot đng xây dng. Quyết đnh cho phép tiếp tc thi công bng văn bn sau khi Ch đu tư và các nhà thu có báo cáo v vic khc phc các tn ti, đm bo các yêu cu v an toàn ca công trình.

m) Giúp y ban nhân dân tnh tng hp và báo cáo B Xây dng v tình hình cht lưng công trình xây dng trên đa bàn đnh k hng năm và đt xut; báo cáo danh sách các nhà thu vi phm quy đnh v qun lý cht lưng công trình khi tham gia các hot đng xây dng trên đa bàn.

2. Các S qun lý công trình xây dng chuyên ngành

a) Các S qun lý công trình xây dng chuyên ngành thc hin qun lý cht lưng công trình xây dng chuyên ngành trên đa bàn tnh như sau:

- Sở Giao thông Vận tải quản lý chất lượng công trình giao thông trừ các công trình giao thông do Sở Xây dựng quản lý.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý chất lượng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- S Công Thương qun lý cht lưng công trình công nghip tr các công trình công nghip do S Xây dng qun lý.

b) Các S qun lý công trình xây dng chuyên ngành có trách nhim:

- Ch trì, phi hp vi S Xây dng kim tra thưng xuyên, đnh k theo kế hoch và kim tra đt xut công tác qun lý cht lưng ca t chc, cá nhân tham gia xây dng công trình chuyên ngành và cht lưng các công trình xây dng chuyên ngành trên đa bàn;

- Thm đnh thiết kế xây dng công trình xây dng chuyên ngành do S qun lý theo quy đnh ti Ngh đnh v qun lý d án đu tư xây dng công trình;

- Kim tra công tác nghim thu đi vi công trình xây dng chuyên ngành do S qun lý theo phân cp;

- Khi phát hin vi phm ca các t chc, cá nhân tham gia hot đng xây dng có trách nhim: Yêu cu t chc, cá nhân có liên quan khc phc các vi phm. Trưng hp cn thiết, lp biên bn gi Thanh tra xây dng đ x lý theo quy đnh ca pháp lut.

- Khi phát hin nguy cơ mt an toàn, nguy cơ xy ra s c công trình nh hưng đến an toàn tính mng, công trình lân cn và cng đng, Giám đc s qun lý công trình xây dng chuyên ngành có quyn quyết đnh tm dng thi công đi vi công trình chuyên ngành thuc lĩnh vc qun lý và báo cáo Ch tch UBND tnh trong vòng 24 gi k t khi ban hành quyết đnh đng thi có trách nhim t chc kim tra vic khc phc ca ch đu tư và các nhà thu tham gia hot đng xây dng. Quyết đnh cho phép tiếp tc thi công bng văn bn sau khi ch đu tư và các nhà thu có báo cáo v vic khc phc các tn ti, đm bo các yêu cu v an toàn ca công trình.

- Phi hp vi S Xây dng t chc giám đnh công trình xây dng chuyên ngành khi đưc yêu cu và t chc giám đnh nguyên nhân s c đi vi công trình xây dng chuyên ngành; tng hp, báo cáo y ban nhân dân tnh, S Xây dng v tình hình cht lưng công trình xây dng chuyên ngành trên đa bàn trưc ngày 05 tháng 6 (đi vi báo cáo 6 tháng đu năm); trưc ngày 05 tháng 12 hng năm i vi báo cáo c năm)báo cáo đt xut khi có yêu cu.

Điều 4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

U ban nhân dân các huyn, thành ph có trách nhim qun lý nhà nưc v cht lưng công trình xây dng trên đa bàn.

Phòng Kinh tế và H tng thuc UBND các huyn, phòng Qun lý đô th thuc UBND thành ph là cơ quan chuyên môn v xây dng thuc y ban nhân dân cp huyn có trách nhim:

1.ng dn y ban nhân dân cp xã, các t chc và cá nhân tham gia hot đng xây dng trên đa bàn thc hin các văn bn quy phm pháp lut v qun lý cht lưng công trình xây dng;

2. Kim tra đnh k, đt xut vic tuân th quy đnh v qun lý cht lưng công trình xây dng đi vi các công trình xây dng do UBND cp huyn, cp xã quyết đnh đu tư và cp giy phép xây dng trên đa bàn;

3. Phi hp vi S Xây dng, S qun lý công trình xây dng chuyên ngành kim tra vic thc hin bo trì công trình xây dng và đánh giá an toàn chu lc và vn hành công trình trong quá trình khai thác;

4. Phi hp vi S Xây dng, S qun lý công trình xây dng chuyên ngành kim tra công trình xây dng trên đa bàn khi đưc yêu cu;

5. Thm đnh thiết kế xây dng công trình kim tra công tác nghim thu đi vi công trình đưc phân cp;

6. Khi phát hin nguy cơ mt an toàn, nguy cơ xy ra s c công trình nh hưng đến an toàn tính mng, công trình lân cn và cng đng Trưng phòng Kinh tế và H tng các huyn, Trưng phòng Qun lý đô th thành ph có quyn quyết đnh tm dng thi công đi vi các công trình xây dng do UBND cp huyn, cp xã quyết đnh đu tư và báo cáo Ch tch UBND huyn, thành ph trong vòng 24 gi k t khi ban hành quyết đnh đng thi có trách nhim t chc kim tra vic khc phc ca ch đu tư và các nhà thu tham gia hot đng xây dng. Quyết đnh cho phép tiếp tc thi công bng văn bn sau khi ch đu tư và các nhà thu có báo cáo v vic khc phc các tn ti, đm bo các yêu cu v an toàn ca công trình.

7. Báo cáo s c và gii quyết s c theo quy đnh;

8. Tng hp tình hình công tác qun lý cht lưng và cht lưng công trình xây dng trên đa bàn báo cáo S Xây dng, UBND cp huyn trưc ngày 05 tháng 6 i vi báo cáo 6 tháng đu năm); trưc ngày 05 tháng 12 hng năm i vi báo cáo c năm) và báo cáo đt xut khi có yêu cu.

Chương III

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA CÁC TỔ CHỨC THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Điều 5. Chủ đầu tư

1. La chn các t chc, cá nhân đ điu kin năng lc đ thc hin các hot đng xây dng; chp thun các nhà thu ph tham gia hot đng xây dng do nhà thu chính hoc tng thu xây dng đ xut theo quy đnh ca hp đng xây dng.

2. Tho thun v ngôn ng th hin ti các văn bn, tài liu, h sơ có liên quan trong quá trình thi công xây dng. Trưng hp có yếu tc ngoài thì ngôn ng s dng trong các văn bn, tài liu, h sơ là tiếng Vit và tiếng nưc ngoài do các bên tha thun la chn; trưng hp không tha thun đưc thì ngôn ng s dng là tiếng Vit và tiếng Anh.

3. Đi vi kho sát xây dng:

a) T chc lp nhim v kho sát xây dng;

b) Phê duyt nhim v kho sát xây dng; điu chnh, b sung nhim v kho sát xây dng (nếu có);

c) Phê duyt phương án k thut kho sát xây dng; điu chnh, b sung phương án k thut kho sát xây dng (nếu có);

d) Kim tra vic thc hin ca nhà thu kho sát xây dng so vi các quy đnh trong hp đng;

đ) T thc hin hoc thuê t chc, cá nhân có chuyên môn phù hp vi loi hình kho sát đ giám sát công tác kho sát xây dng;

e) Nghim thu, phê duyt báo cáo kết qu kho sát xây dng theo quy đnh;

g) Thuê t chc, cá nhân đ điu kin năng lc đ thm tra phương án k thut kho sát và báo cáo kết qu kho sát khi cn thiết.

4. Đi vi thiết kế xây dng công trình:

a) Xác đnh nhim v thiết kế phù hp vi báo cáo nghiên cu tin kh thi hoc báo cáo đ xut ch trương đu tư xây dng công trình;

b) Kim tra vic thc hin ca nhà thu thiết kế, nhà thu thm tra thiết kế (nếu có) so vi các quy đnh trong hp đng;

c) Thuê t chc, cá nhân đ điu kin năng lc thm tra h sơ thiết kế xây dng công trình khi cn thiết;

d) Kim tra và trình cơ quan nhà nưc có thm quyn theo quy đnh đ thm đnh thiết kế;

đ) Phê duyt hoc trình ngưi quyết đnh đu tư phê duyt h sơ thiết kế xây dng theo thm quyn;

e) T chc thc hin điu chnh thiết kế (nếu có) theo quy đnh;

g) T chc nghim thu h sơ thiết kế xây dng theo quy đnh;

5. Đi vi công tác thi công xây dng công trình:

a) T chc thc hin giám sát thi công xây dng công trình và các ni dung khác theo quy đnh ca hp đng;

b) T chc thc hin thí nghim đi chng, kim đnh cht lưng, thí nghim kh năng chu lc ca kết cu công trình trong quá trình thi công xây dng theo quy đnh;

c) Ch trì, phi hp vi các bên liên quan gii quyết nhng vưng mc, phát sinh trong quá trình thi công xây dng công trình và x lý, khc phc s c theo quy đnh;

d) T chc nghim thu công vic xây dng, nghim thu giai đon hoc b phn công trình xây dng (nếu có);

đ) T chc nghim thu hoàn thành hng mc công trình, công trình xây dng;

e) Vic giám sát thi công xây dng, nghim thu ca ch đu tư hoc nhà thu giám sát thi công xây dng không thay thế và không làm gim trách nhim ca nhà thu thi công v cht lưng thi công xây dng công trình do nhà thu thc hin.

6. Kim tra, đôn đc vic thc hin bo hành công trình xây dng theo quy đnh;

7. T chc lp và phê duyt quy trình bo trì công trình xây dng; t chc bo trì hng mc công trình, công trình xây dng.

8. T chc bàn giao đưa công trình vào khai thác s dng theo quy đnh; bàn giao các tài liu phc v bo trì công trình xây dng cho ch s hu hoc ngưi qun lý, s dng công trình.

9. Lưu tr h sơ hoàn thành công trình theo quy đnh ti Điu 12 Thông tư s 26/2016/TT-BXD và các quy đnh khác ca pháp lut có liên quan.

10. Thc hin các yêu cu ca cơ quan nhà nưc có thm quyn theo quy đnh ca pháp lut trong quá trình đu tư xây dng công trình.

Điều 6. Nhà thầu khảo sát xây dựng

1. Ch đưc nhn thu thc hin các công vic kho sát phù hp vi điu kin năng lc hot đng kho sát xây dng công trình.

2. Thc hin đúng yêu cu kho sát xây dng theo quy đnh ca Lut Xây dng và hp đng kho sát xây dng;

3. Đ xut, b sung nhim v kho sát xây dng khi phát hin yếu t nh hưng trc tiếp đến gii pháp thiết kế;

4. Chu trách nhim v kết qu kho sát xây dng và cht lưng kho sát do mình thc hin; chu trách nhim v qun lý cht lưng kho sát ca nhà thu ph (nếu có) và kết qu kho sát ca nhà thu ph. Nhà thu ph khi tham gia kho sát xây dng phi chu trách nhim v kết qu kho sát trưc nhà thu chính và trưc pháp lut;

5. Bi thưng thit hi khi thc hin không đúng nhim v kho sát, s dng thông tin, tài liu, tiêu chun, quy chun k thut v kho sát xây dng không phù hp và vi phm hp đng kho sát xây dng;

6. Các nghĩa v khác theo quy đnh ca hp đng và ca pháp lut có liên quan.

Điều 7. Nhà thầu thiết kế xây dựng

1. Ch đưc nhn thu thiết kế xây dng phù hp vi điu kin năng lc hot đng, năng lc hành ngh thiết kế xây dng;

2. Tuân th tiêu chun áp dng, quy chun k thut cho công trình; lp h sơ thiết kế xây dng đáp ng yêu cu ca nhim v thiết kế, bưc thiết kế, quy đnh ca hp đng thiết kế xây dng và quy đnh ca pháp lut có liên quan;

3. Chu trách nhim v cht lưng sn phm thiết kế do mình đm nhn; chu trách nhim v cht lưng thiết kế ca nhà thu ph (nếu có). Nhà thu ph khi tham gia thiết kế xây dng phi chu trách nhim v kết qu thiết kế trưc nhà thu chính và trưc pháp lut;

4. Không đưc ch đnh nhà sn xut cung cp vt liu, vt tư và thiết b xây dng trong ni dung thiết kế xây dng ca công trình s dng vn nhà nưc;

5. Bi thưng thit hi khi đ ra nhim v kho sát, s dng thông tin, tài liu, tiêu chun, quy chun xây dng, gii pháp k thut, công ngh không phù hp gây nh hưng đến cht lưng công trình và vi phm hp đng thiết kế xây dng;

6. Giám sát tác gi thiết kế xây dng trong quá trình thi công xây dng;

7. Tham gia nghim thu công trình xây dng theo hp đng thiết kế xây dng vi ch đu tư;

8. Xem xét x lý theo đ ngh ca ch đu tư v nhng bt hp lý trong thiết kế xây dng;

9. Khi phát hin vic thi công sai thiết kế đưc phê duyt thì phi thông báo kp thi cho ch đu tư và kiến ngh bin pháp x lý;

10. Các nghĩa v khác theo quy đnh ca hp đng thiết kế xây dng và quy đnh ca pháp lut có liên quan.

Điều 8. Nhà thầu tư vấn giám sát

1. Ch đưc nhn thu giám sát thi công xây dng công trình phù hp vi điu kin năng lc hot đng giám sát thi công xây dng công trình.

2. Thc hin giám sát theo đúng hp đng;

3. Không nghim thu khi lưng không bo đm cht lưng; không phù hp vi tiêu chun áp dng, quy chun k thut và theo yêu cu ca thiết kế công trình;

4. T chi nghim thu khi công trình không đt yêu cu cht lưng;

5. Đ xut vi ch đu tư nhng bt hp lý v thiết kế xây dng;

6. Giám sát vic thc hin các quy đnh v an toàn, bo v môi trưng;

7. Bi thưng thit hi khi làm sai lch kết qu giám sát đi vi khi lưng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo tiêu chun áp dng, quy chun k thut, nhưng ngưi giám sát không báo cáo vi ch đu tư hoc ngưi có thm quyn x lý và hành vi vi phm khác do mình gây ra;

8. Các nghĩa v khác theo quy đnh ca hp đng và quy đnh ca pháp lut có liên quan.

Điều 9. Nhà thầu thi công xây dựng

1. Ch đưc nhn thu thi công xây dng, công vic phù hp vi điu kin năng lc hot đng xây dng ca mình và thc hin theo đúng hp đng đã ký kết;

2. Lp và trình ch đu tư phê duyt thiết kế bin pháp thi công, trong đó quy đnh c th các bin pháp bo đm an toàn cho ngưi, máy, thiết b và công trình;

3. Thi công xây dng theo đúng thiết kế, tiêu chun áp dng, quy chun k thut, bo đm cht lưng, tiến đ, an toàn và bo v môi trưng;

4. Có h thng qun lý cht lưng phù hp và thiết lp h sơ qun lý cht lưng công trình;

5. Tuân th yêu cu đi vi công trưng xây dng;

6. Chu trách nhim v cht lưng, ngun gc ca vt tư, nguyên liu, vt liu, thiết b, sn phm xây dng do mình cung cp s dng vào công trình;

7. Qun lý lao đng trên công trưng xây dng, bo đm an ninh, trt t, bo v môi trưng;

8. Lp bn v hoàn công, tham gia nghim thu công trình;

9. Bo hành công trình;

10. Bi thưng thit hi khi vi phm hp đng, s dng vt liu không đúng chng loi, không bo đm yêu cu theo thiết kế đưc duyt, thi công không bo đm cht lưng, gây ô nhim môi trưng và hành vi vi phm khác do mình gây ra;

11. Chu trách nhim v cht lưng thi công xây dng theo thiết kế, k c phn vic do nhà thu ph thc hin (nếu có); nhà thu ph chu trách nhim v cht lưng đi vi phn vic do mình thc hin trưc nhà thu chính và trưc pháp lut;

12. Các nghĩa v khác theo quy đnh ca hp đng và quy đnh ca pháp lut có liên quan.

Điều 10. Chủ sở hữu, đơn vị hoặc người quản lý sử dụng công trình

1. Trong thi gian bo hành công trình ch s hu, đơn v hoc ngưi qun lý s dng công trình có trách nhim xem xét, phát hin hư hng do li ca nhà thu gây ra và yêu cu ch đu tư, nhà thu thi công xây dng, nhà thu cung ng thiết b sa cha, thay thế đ đm bo công trình vn hành theo đúng yêu cu thiết kế.

2. T chc thc hin bo trì công trình theo đnh.

3. Chu trách nhim trưc pháp lut v cht lưng công trình xây dng b xung cp do không thc hin quy trình bo trì công trình xây dng theo quy đnh.

Chương IV

MT S QUY ĐNH V BO TRÌ, S C CÔNG TRÌNH XÂY DNG

Điều 11. Trách nhiệm lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng

1. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công trình xây dựng, bộ phận công trình cùng với hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; cập nhật quy trình bảo trì cho phù hợp với các nội dung thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng (nếu có) trước khi nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng;

2. Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào công trình;

3. Trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị không lập được quy trình bảo trì, chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn khác có đủ điều kiện năng lực để lập quy trình, bảo trì cho các đối tượng nêu tại Điểm a, Điểm b Khoản này và có trách nhiệm chi trả chi phí tư vấn;

4. Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 126 Luật Xây dựng. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình xây dựng do nhà thầu thiết kế lập làm cơ sở cho việc phê duyệt;

5. Đối với các công trình xây dựng đã đưa vào khai thác, sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng, có thể tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng làm cơ sở để lập quy trình bảo trì công trình xây dựng nếu cần thiết. Trong quy trình bảo trì phải xác định rõ thời gian sử dụng còn lại của công trình.

Điều 12. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng

1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình được quyền điều chỉnh quy trình bảo trì khi phát hiện thấy những yếu tố bất hợp lý có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, gây ảnh hưởng đến việc khai thác, sử dụng công trình và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;

2. Nhà thầu lập quy trình bảo trì có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hoặc thay đổi những nội dung bất hợp lý trong quy trình bảo trì nếu do lỗi của mình gây ra và có quyền từ chối những yêu cầu điều chỉnh quy trình bảo trì không hợp lý của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình;

3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có quyền thuê nhà thầu khác có đủ điều kiện năng lực thực hiện sửa đổi, bổ sung thay đổi quy trình bảo trì trong trường hợp nhà thầu lập quy trình bảo trì ban đầu không thực hiện các việc này. Nhà thầu thực hiện sửa đổi, bổ sung quy trình bảo trì công trình xây dựng phải chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện;

4. Đối với công trình sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì để thực hiện bảo trì, khi tiêu chuẩn này được sửa đổi hoặc thay thế thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm thực hiện bảo trì theo nội dung đã được sửa đổi;

5. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm phê duyệt những nội dung điều chỉnh của quy trình bảo trì, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 13. Thực hiện bảo trì công trình xây dựng

1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tự tổ chức thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa công trình theo quy trình bảo trì công trình được phê duyệt nếu đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

2. Kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công trình.

3. Bảo dưỡng công trình được thực hiện theo kế hoạch bảo trì hằng năm và quy trình bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt.

4. Sửa chữa công trình bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất công trình theo quy định.

5. Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì được thực hiện trong các trường hợp cần thiết theo quy định.

6. Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì phải được thực hiện trong các trường hợp cần thiết theo quy định.

7. Trường hợp công trình có nhiều chủ sở hữu thì ngoài việc chịu trách nhiệm bảo trì phần công trình thuộc sở hữu riêng của mình, các chủ sở hữu có trách nhiệm bảo trì cả phần công trình thuộc sở hữu chung theo quy định của pháp luật có liên quan.

8. Đối với các công trình chưa bàn giao được cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng và thực hiện việc bảo trì công trình xây dựng theo quy định. Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ bảo trì công trình xây dựng cho Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.

Điều 14. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng

1. Công trình quan trọng quốc gia, công trình quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng phải được tổ chức đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình khai thác sử dụng.

2. Nội dung đánh giá bao gồm an toàn chịu lực và an toàn vận hành trong quá trình khai thác, sử dụng của công trình. Việc đánh giá an toàn phòng cháy và chữa cháy, an toàn hạt nhân và các nội dung đánh giá an toàn khác được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải tổ chức đánh giá định kỳ về an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình, gửi kết quả đánh giá đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều này để theo dõi và kiểm tra.

4. Thẩm quyền kiểm tra công tác đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành trong quá trình khai thác, sử dụng công trình: Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra đối với công trình trên địa bàn từ cấp II trở xuống theo chuyên ngành quản lý.

Điều 15. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng

1. Khi phát hiện công trình, hạng mục công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm thực hiện các việc sau đây:

a) Kiểm tra lại hiện trạng công trình;

b) Tổ chức kiểm định chất lượng công trình (nếu cần thiết);

c) Quyết định thực hiện các biện pháp khẩn cấp như hạn chế sử dụng công trình, ngừng sử dụng công trình, di chuyển người và tài sản để bảo đảm an toàn nếu công trình có nguy cơ sập đổ;

d) Báo cáo ngay với chính quyền địa phương nơi gần nhất;

e) Sửa chữa những hư hỏng có nguy cơ làm ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, an toàn vận hành của công trình hoặc phá dỡ công trình khi cần thiết.

2. Khi phát hiện hoặc nhận được thông tin bộ phận công trình hoặc công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng thì chính quyền địa phương có trách nhiệm:

a) Tổ chức kiểm tra, thông báo, yêu cầu và hướng dẫn chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ chức khảo sát, kiểm định chất lượng, đánh giá mức độ nguy hiểm, thực hiện sửa chữa hoặc phá dỡ bộ phận công trình hoặc công trình, nếu cần thiết;

b) Yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện các biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình không chủ động thực hiện để đảm bảo an toàn;

c) Trường hợp công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng có dấu hiệu nguy hiểm có thể dẫn tới nguy cơ sập đổ thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng thực hiện ngay các biện pháp an toàn, bao gồm hạn chế sử dụng công trình, ngừng sử dụng công trình, di chuyển người và tài sản nếu cần thiết để bảo đảm an toàn;

d) Xử lý trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật khi không thực hiện theo các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

3. Riêng đối với chung cư cũ, chung cư có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện các quy định này và các quy định khác của pháp luật về nhà ở.

4. Mọi công dân đều có quyền thông báo cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, cơ quan quản lý nhà nước hoặc các phương tiện thông tin đại chúng biết khi phát hiện bộ phận công trình, công trình xây dựng xảy ra sự cố hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng để xử lý kịp thời.

5. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi tiếp nhận được thông tin về bộ phận công trình, công trình xây dựng xảy ra sự cố hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng có trách nhiệm áp dụng các biện pháp an toàn nêu tại Điểm c Khoản 1 Điều này. Trường hợp không xử lý kịp thời, gây thiệt hại về người và tài sản thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 16. Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp

1. Công trình hết thời hạn sử dụng thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải thực hiện các công việc sau:

a) Tổ chức kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;

b) Gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng trước khi xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình;

c) Tự quyết định việc tiếp tục sử dụng sau khi thực hiện các công việc nêu tại Điểm a, b Khoản này trừ các công trình quy định tại Điểm d Khoản này;

d) Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình (nếu có) với các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này để được xem xét và chấp thuận việc kéo dài thời hạn sử dụng đối với công trình quy định tại Phụ lục II Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

2. Trách nhiệm thông báo và thẩm quyền xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các công trình cấp I, cấp II trên địa bàn;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các công trình còn lại trên địa bàn;

c) Riêng đối với nhà ở, thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở.

3. Việc quyết định thời hạn tiếp tục sử dụng của công trình được căn cứ vào tình trạng kỹ thuật, yêu cầu sử dụng cụ thể, loại và cấp của công trình.

4. Các trường hợp không tiếp tục sử dụng đối với công trình hết thời hạn sử dụng:

a) Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình không có nhu cầu sử dụng tiếp;

b) Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đã thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng công trình không đảm bảo an toàn.

5. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm phá dỡ công trình quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 17. Phân cấp trách nhiệm giải quyết sự cố công trình

1. Sở Xây dựng: Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức giám định nguyên nhân sự cố theo quy định đối với sự cố cấp II, cấp III trên địa bàn tỉnh (trừ sự cố công trình cấp III phân cấp cho UBND cấp huyện chủ trì giải quyết theo quy định tại Khoản 3 Điều này). Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình sự cố trên địa bàn.

2. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với công trình xây dựng chuyên ngành.

3. Phân cấp cho UBND cấp huyện chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng cấp III đối với các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư. Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND các huyện, phòng Quản lý đô thị thành phố chủ trì, tham mưu UBND các huyện, thành phố tổ chức giám định nguyên nhân sự cố; tổng hợp báo cáo sự cố và giải quyết sự cố công trình xây dựng theo quy định.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Xử lý chuyển tiếp

Công trình xây dựng khởi công trước ngày 01/7/2015 thì việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 15/2013/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình">10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Công trình xây dựng khởi công sau ngày 01/7/2015 thì việc kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

Điều 19. Tổ chức thực hiện

1. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu có hành vi vi phạm pháp luật về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, tùy theo mức độ vi phạm mà xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện quy định này; xác định các tổ chức, cá nhân vi phạm ảnh hưởng đến chất lượng công trình đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 27/2017/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 27/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 09/08/2017
Ngày hiệu lực 21/08/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 27/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 27/2017/QĐ-UBND trách nhiệm quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng Lai Châu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 27/2017/QĐ-UBND trách nhiệm quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng Lai Châu
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 27/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Đỗ Ngọc An
Ngày ban hành 09/08/2017
Ngày hiệu lực 21/08/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Quyết định 27/2017/QĐ-UBND trách nhiệm quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng Lai Châu

Lịch sử hiệu lực Quyết định 27/2017/QĐ-UBND trách nhiệm quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng Lai Châu

  • 09/08/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/08/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực