Quyết định 28/2016/QĐ-UBND

Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Quyết định 28/2016/QĐ-UBND mức thu miễn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch Ninh Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 70/2017/QĐ-UBND lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 31/08/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 28/2016/QĐ-UBND mức thu miễn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2016/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 06 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, THU, NỘP VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

Căn cứ Thông tư số 123/2015/NĐ-CP">15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 689/TTr-STP ngày 20 tháng 5 năm 2016 và Báo cáo thẩm định số 683/BC-STP ngày 20 tháng 5 năm 2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Đối tượng có yêu cầu đăng ký hộ tịch là công dân Việt Nam cư trú trong nước, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài theo quy định của pháp luật hộ tịch.

2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện việc đăng ký hộ tịch.

Điều 2. Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho từng cấp, cụ thể như sau:

1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Khai sinh (đăng ký lại): 5.000 đồng/trường hợp.

b) Khai tử (đăng ký lại): 5.000 đồng/trường hợp.

c) Kết hôn (đăng ký lại): 30.000 đồng/trường hợp.

d) Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng/trường hợp.

đ) Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao.

e) Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch: 15.000 đồng/trường hợp.

g) Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 15.000 đồng/trường hợp.

h) Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 5.000 đồng/trường hợp.

i) Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng/trường hợp.

2. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Khai sinh: 75.000 đồng/trường hợp.

b) Khai tử: 75.000 đồng/trường hợp.

c) Kết hôn: 1.500.000 đồng/trường hợp.

d) Giám hộ: 75.000 đồng/trường hợp.

đ) Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000 đồng/trường hợp.

e) Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 5.000 đồng/1 bản sao.

g) Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc: 25.000 đồng/trường hợp.

h) Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: 75.000 đồng/trường hợp.

i) Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng/trường hợp.

3. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp:

Cấp bản sao trích lục hộ tịch là: 5.000 đồng/1 bản sao.

Điều 3. Miễn lệ phí hộ tịch cho các đối tượng

1. Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

2. Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

3. Đăng ký hộ tịch cho trẻ em, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017).

Điều 4. Chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện và Sở Tư pháp giải quyết đăng ký hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch có trách nhiệm thu và nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước.

2. Hàng năm, đơn vị thu lập dự toán chi phí phục vụ cho công tác hộ tịch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và được bố trí trong dự toán của đơn vị thu; việc chi theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 216/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lưu Xuân Vĩnh

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 28/2016/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 28/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 06/06/2016
Ngày hiệu lực 16/06/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Quyền dân sự, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 31/08/2017
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 28/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 28/2016/QĐ-UBND mức thu miễn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 28/2016/QĐ-UBND mức thu miễn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch Ninh Thuận
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 28/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành 06/06/2016
Ngày hiệu lực 16/06/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Quyền dân sự, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 31/08/2017
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 28/2016/QĐ-UBND mức thu miễn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch Ninh Thuận

Lịch sử hiệu lực Quyết định 28/2016/QĐ-UBND mức thu miễn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch Ninh Thuận