Quyết định 691/QĐ-UBND.HC

Quyết định 691/QĐ-UBND.HC năm 2015 về Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Nội dung toàn văn Quyết định 691/QĐ-UBND.HC 2015 phối hợp thủ tục hành chính công trình tôn giáo Đồng Tháp


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 691/QĐ-UBND.HC

Đồng Tháp, ngày 21 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH-QH11;

Căn cứ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;

Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2013/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình">10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 665/SXD-KTQHHTKT ngày 01/7/2015 về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện các thủ tục hành chính liên quan công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT+NC/KTN.nhthu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thái

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 691/QĐ-UBNDHC ngày 21/7/2015 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy chế này quy định trách nhiệm, mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan như: Sở Xây dựng; Sở Nội vụ; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan (khi có yêu cầu phối hợp) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Công tác phối hợp phải đảm bảo tính thống nhất, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật.

2. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với nhau để giải quyết công việc có liên quan đến việc xây dựng công trình tôn giáo theo đúng thẩm quyền và thời gian quy định.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP

Điều 3. Sở Nội vụ

1. Hướng dẫn chi tiết các thành phần hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin chủ trương xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

2. Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng; các cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh.

3. Thời gian thực hiện thủ tục cho chủ trương xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh không quá 25 ngày làm việc (kể từ ngày Sở Nội vụ nhận đầy đủ hồ sơ xin chủ trương). Trong đó, thời gian Sở Nội vụ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương: 20 ngày làm việc; thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc.

Điều 4. Sở Xây dựng

1. Phối hợp với Sở Nội vụ tham gia góp ý đối với từng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh về quy mô công trình, sự ảnh hưởng kiến trúc cảnh quan của công trình đối với khu vực trong quá trình tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh. Thời gian góp ý không quá 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cho ý kiến).

2. Hướng dẫn chi tiết các thành phần hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định thiết kế công trình; cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo quy định.

3. Tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế (đối với những công trình phải thẩm định trước khi cấp giấy phép xây dựng theo quy định); Thời gian thẩm định hồ sơ thiết kế không quá 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ).

4. Tổ chức cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh. Thời gian cấp giấy phép xây dựng công trình không quá 08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ).

Điều 5. Các cơ quan, tổ chức có liên quan

Cung cấp thông tin và tham gia góp ý đối với từng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh khi được đề nghị phối hợp. Thời gian cho ý không quá 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cho ý kiến).

Điều 6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Phối hợp với Sở Nội vụ tham gia góp ý đối với từng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp khi có đề nghị phối hợp về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất của địa phương. Thời gian cho ý kiến không quá 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được công văn đề nghị cho ý kiến).

2. Thường xuyên kiểm tra việc xây dựng các công trình tôn giáo trên địa bàn, báo cáo về cơ quan cấp trên để có giải pháp xử lý kịp thời đối với những trường hợp xây dựng không có giấy phép xây dựng hoặc sai giấy phép xây dựng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan

Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ; các cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm tổ chức, thực hiện tốt Quy chế phối hợp này.

Điều 8. Giải quyết vướng mắc và sửa đổi, bổ sung Quy chế

Trong quá trình thực hiện Quy chế phối hợp, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ảnh về Sở Xây dựng, Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 691/QĐ-UBND.HC

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 691/QĐ-UBND.HC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/07/2015
Ngày hiệu lực 21/07/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 691/QĐ-UBND.HC

Lược đồ Quyết định 691/QĐ-UBND.HC 2015 phối hợp thủ tục hành chính công trình tôn giáo Đồng Tháp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 691/QĐ-UBND.HC 2015 phối hợp thủ tục hành chính công trình tôn giáo Đồng Tháp
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 691/QĐ-UBND.HC
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Trần Thị Thái
Ngày ban hành 21/07/2015
Ngày hiệu lực 21/07/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 691/QĐ-UBND.HC 2015 phối hợp thủ tục hành chính công trình tôn giáo Đồng Tháp

Lịch sử hiệu lực Quyết định 691/QĐ-UBND.HC 2015 phối hợp thủ tục hành chính công trình tôn giáo Đồng Tháp

  • 21/07/2015

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/07/2015

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực